Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 kết nối Thực hành Chuyên đề 1
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Lịch sử 12 bộ sách Kết nối tri thức Thực hành Chuyên đề 1. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
NỘI DUNG THỰC HÀNH CHUYÊN ĐỀ 1:
LỊCH SỬ TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Hệ thống hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chuyên đề 1 – Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để làm bài tập thực hành.
Tự đánh giá/đánh giá chéo phần trả lời câu hỏi bài tập của bản thân/bạn bè.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin, tư liệu, hình ảnh để hệ thống được những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chuyên đề 1 – Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức, Giáo án.
Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về chuyên đề đã học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến chủ đề “Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam”.
c. Sản phẩm: Các mảnh ghép lịch sử được lật mở trong trò chơi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lật mở được mỗi mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề “Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam”.
- GV trình chiếu 15 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:
Mảnh ghép số 1 | Mảnh ghép số 2 | Mảnh ghép số 3 |
Mảnh ghép số 4 | Mảnh ghép số 5 | Mảnh ghép số 6 |
Mảnh ghép số 7 | Mảnh ghép số 8 | Mảnh ghép số 9 |
Mảnh ghép số 10 | Mảnh ghép số 11 | Mảnh ghép số 12 |
Mảnh ghép số 13 | Mảnh ghép số 14 | Mảnh ghép số 15 |
Mảnh ghép số 1: Các loại hình tín ngưỡng chính ở Việt Nam được phân chia dựa vào:
A. Góc độ tiếp cận. | B. Đối tượng tiếp cận. |
C. Hoàn cảnh tiếp cận. | D. Cách thức tiếp cận. |
Mảnh ghép số 2: Tín ngưỡng thờ Mẫu thể hiện điều gì?
A. Lòng biết lơn những người phụ nữ có công trong việc đoàn kết cộng đồng, gìn giữ luật lệ, lề lối gia phong của làng xã.
B. Đạo lí “uống nước nhớ nguồn”, ghi nhận vai trò của những người phụ nữ có đóng góp trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm, chữa bệnh cứu dân.
C. Triết lí tôn thờ người phụ nữ, người mẹ, là khát vọng duy trì nòi giống, cầu mong cuộc sống bình yên, có phúc, có lộc.
D. Sự tưởng nhớ công sinh thành, nuôi dưỡng đối với những người phụ nữ có công với cộng đồng và sáng lập quốc gia.
Mảnh ghép số 3: Đâu không phải là nhân thần được thờ làm Thành hoàng là:
A. Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, người có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
B. Tổ nghề (người có công truyền dạy cho dân làng một nghề thủ công nào đó.
C. Người có công khai phá lập làng hoặc từ nơi khác đến nhưng hiển linh giúp làng.
D. Các vị thần có nguồn gốc gự nhiên (núi, sông, đá,…).
Mảnh ghép số 4: Tín ngưỡng thờ anh hùng dân tộc bắt nguồn từ đạo lí nào?
A. Uống nước nhớ nguồn. | B. Có chí thì nên. |
C. Ở hiền gặp lành. | D. Tốt danh hơn lành áo. |
Mảnh ghép số 5: Nho giáo được độc tôn và ở một mực độ nhất định đã mang màu sắc tôn giáo dưới:
A. Thời Trần. | B. Thời Lê sơ. | C. Nhà Nguyễn. | D. Thời Lý. |
Mảnh ghép số 6: Cơ sở thờ tự của Phật giáo ở Hà Nội đã trở thành căn cứ nuôi giấu cán bộ cách mạng là:
A. Chùa Hoa Sơn. | B. Chùa Linh Quang. |
C. Chùa Bích Động. | D. Chùa Vũ Lao. |
Mảnh ghép số 7: Ở phạm vi rộng, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên bao gồm:
A. Thờ cúng những người đỗ đầu các kì thi trong các khoa đình thời kì phong kiến.
B. Thờ cúng những có công lập ra làng, xã.
C. Thờ cúng những người đóng góp ruộng đất cho nông dân nghèo.
D. Thờ cúng những người có công với cộng đồng và sáng lập quốc gia.
Mảnh ghép số 8: Đâu không phải là biểu hiện của Đạo giáo có ảnh hưởng đến đời sống xã hội ngày nay?
A. Nhiều dấu tích của Đạo giáo gắn với các đạo quán vẫn tồn tại, phân bố ở nhiều nơi: Hà Nội, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thanh Hoá,….
B. Nhiều đàn cầu Tiên gắn liền với các di tích như: đền Ngọc Sơn, đền Tản Viên (Hà Nội), đền Đào Xá (Hưng Yên),...
C. Đạo lí của Đạo giáo về hiếu, lễ, nghĩa, trung, tín,... hay quan niệm về “tam tòng, tứ đức” ít nhiều vẫn còn ảnh hưởng trong nhận thức và ứng xử của nhân dân.
D. Một số phong tục, hoạt động mang màu sắc của Đạo giáo vẫn tồn tại: thuật phong thuỷ, phương pháp dưỡng sinh, các môn võ thuật, hình thức cúng bái,...
Mảnh ghép số 9: Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn thông tin dưới đây.
“………………có quy mô khá lớn và là một trong những công trình kiến trúc đặc sắc của Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà thờ đã được bình chọn là một trong mười nhà thờ tráng lệ và nổi bật nhất ở châu Á”.
A. Nhà thờ Lớn. | B. Nhà thờ Chính tòa Phát Diệm. |
C. Nhà thờ Đức Bà. | D. Nhà thờ Du Sinh. |
Mảnh ghép số 10: Đạo Cao Đài ra đời năm 1926 tại:
A. Phường Long Thành Trung, thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
B. Thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
C. Xã An Lạc Tây, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.
D. Xã Cát Khánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
Mảnh ghép số 11: Học Phật, tu Nhân, tại gia cư sĩ và thực hiện Tứ Ân: Ân tổ tiên cha mẹ, Ân đất nước, Ân Tam bảo, Ân đồng bào nhân loại là chủ trương của tôn giáo nào?
A. Đạo Bửu Sơn Kỳ Hương. | B. Hồi giáo. |
C. Phật hội Tứ Ân Hiếu Nghĩa. | D. Phật giáo Hòa Hảo. |
Mảnh ghép số 12: Hình ảnh dưới đây là công trình kiến trúc nào?
A. Tòa thánh của Hội Cao Đài (Tây Ninh). B. Nhà thờ Tin lành (Đà Nẵng). C. Thánh đường Hồi giáo Mu-ba-rắc (An Giang). D. Nhà thờ Chính tòa Phát Diệm (Ninh Bình). | ![]() |
Mảnh ghép số 13: Đâu là địa điểm, trung tâm thờ tự Vua Hùng lớn nhất?
A. Đền thờ vua Hùng (Thành phố Hồ Chí Minh).
B. Đền thờ vua Hùng (Bà Rịa – Vũng Tàu).
C. Khu di tích lịch sử Đền Hùng (Phú Thọ).
D. Đền Hùng (Lâm Đồng).
Mảnh ghép số 14: Điền dấu ba chấm “…” vào đoạn thông tin sau:
“Tháng Ba giỗ mẹ” là hoạt động lễ hội diễn ra vào tháng 3 âm lịch hằng năm tại các đền thờ Mẫu, trong đó trung tâm là………… - nơi gắn liền với Thánh Mẫu Liễu Hạnh.
A. Phủ Tây Hồ (Hà Nội). | B. Đền Mẫu Âu Cơ (Phú Thọ). |
C. Đền Sòng Sơn (Thanh Hóa). | D. Quần thể di tích Phủ Giày (Nam Định). |
Mảnh ghép số 15: Trung tâm Phật giáo cổ xưa nhất của Việt Nam là:
A. Chùa Trấn Quốc (Hà Nội). | B. Chùa Dâu (Bắc Ninh). |
C. Chùa Keo (Thái Bình). | D. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế). |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 15 HS lần lượt lật mở 15 mảnh ghép.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | C | D | A | B |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | C | C | A |
Câu hỏi | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | D | C | C | D | B |
- GV trình chiếu Mảnh ghép lịch sử: Hiến pháp năm 1946 và các bản Hiến pháp sau này của Việt Nam đều thể hiện tinh thần: Mọi người “có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm trái pháp luật, chính sách của Nhà nước”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh với các đại biểu dự Đại hội đại biểu
những người Công giáo yêu Tổ quốc, yêu hòa bình vào tháng 3/1955
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nội dung thực hành Chuyên đề 1 – Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Nhiệm vụ 1: Tổ chức dự án về một số tín ngưỡng ở Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính của một số tín ngưỡng ở Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thực hiện các tiểu dự án về một số tín ngưỡng ở Việt Nam.
c. Sản phẩm: Các tiểu dự án về một số tín ngưỡng ở Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu nhiệm vụ: Thực hiện dự án “Một số tín ngưỡng ở Việt Nam”.
- GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể:
+ Nhóm 1 (Tiểu dự án 1): Nét chính của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên ở Việt Nam.
+ Nhóm 2 (Tiểu dự án 2): Nét chính của tín ngưỡng thờ Quốc tổ Hùng Vương.
+ Nhóm 3 (Tiểu dự án 3): Nét chính của tín ngưỡng thờ Mẫu ở Việt Nam.
+ Nhóm 4 (Tiểu dự án 4): Nét chính của tín ngưỡng thờ Thành hoàng ở Việt Nam.
+ Nhóm 5 (Tiểu dự án 5): Nét chính của tín ngưỡng thờ anh hùng dân tộc.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu trên sách, báo, internet và hoàn thành tiểu dự án theo nhóm được phân công.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 5 nhóm lần lượt trình bày 5 tiểu dự án về một số tín ngưỡng ở Việt Nam.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhật xét, đánh giá, kết luận về các tiểu dự án: Nét chính của một số tín ngưỡng ở Việt Nam (theo Bảng tóm tắt – HD Luyện tập, Chuyên đề 1).
- GV kết luận chung:
+ Việt Nam là đất nước đa tín ngưỡng, một số nhà nghiên cứu ví Việt Nam như “bảo tàng tín ngưỡng thế giới”.
+ Với sự phục hồi của nhiều sinh hoạt tín ngưỡng cũng đã góp phần làm cho văn hoá truyền thống được bảo tồn, phục hưng, tạo nên bức tranh đa diện của văn hoá Việt theo hướng kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. Nhiều di sản văn hóa gắn với tín ngưỡng là tài sản vô cùng quý giá của đất nước, có tính giáo dục cao về truyền thống, lịch sử, văn hóa, bảo tồn và trao truyền văn hóa, sáng tạo và hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Thông qua các hoạt động ở di tích, việc giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của quê hương, đất nước là chất keo kết dính, biểu dương sức mạnh của cộng đồng, thấm đượm đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”, hướng về cội nguồn dân tộc. Hoạt động tín ngưỡng giúp người dân cân bằng đời sống tâm linh, tinh thần, là dịp vui chơi giải trí, bảo tồn, sáng tạo văn hóa, giáo dục con người về lịch sử, tinh thần yêu nước.
Video: Việt Nam đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo.
https://www.youtube.com/watch?v=hVJ0967bh7I
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Lập bảng thể hiện nội dung chính của một số tư tưởng và tôn giáo ở Việt Nam.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được nội dung chính của một số tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, lập bảng thể hiện nội dung chính của một số tư tưởng và tôn giáo ở Việt Nam.
c. Sản phẩm: Bảng tóm tắt nội dung chính của một số tư tưởng và tôn giáo ở Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm).
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Lập bảng thể hiện nội dung chính của một số tư tưởng và tôn giáo ở Việt Nam.
Một số tư tưởng và tôn giáo | Nguồn gốc và quá trình phát triển du nhập, phát triển | Biểu hiện trong đời sống văn hóa – xã hội |
Nho giáo | ? | ? |
Phật giáo | ? | ? |
Đạo giáo | ? | ? |
Cơ đốc giáo | ? | ? |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu trên sách, báo, internet và hoàn thành bảng thống kê.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày nội dung chính của một số tư tưởng và tôn giáo ở Việt Nam theo bảng thống kê.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Một số tư tưởng và tôn giáo | Nguồn gốc và quá trình phát triển du nhập, phát triển | Biểu hiện trong đời sống văn hóa – xã hội |
Nho giáo | - Nho giáo là một hệ thống triết học chính trị - xã hội, giáo dục, đạo đức do Khổng Tử sáng lập vào khoảng thế kỉ VI TCN ở Trung Quốc. - Nho giáo được truyền bá vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc (khoảng thế kỉ đầu Công nguyên), có quá trình được tiếp nhận, phát triển trải qua nhiều thời kì thăng trầm của lịch sử. + Thời Bắc thuộc: Nho giáo từng bước được truyền bá vào Giao Chỉ cùng với Phật giáo và Đạo giáo. + Thời Lý:
+ Thời Trần: Nho học phát triển khá mạnh, Quốc Tử Giám được mở rộng. + Thời Lê sơ:
+ Thời Nguyễn:
+ Từ đầu thế kỉ XX:
| - Thờ Khổng Tử và các bậc tiên Nho thể hiện truyền thống hiếu học của nhân dân vẫn được duy trì ở nhiều văn miếu, văn từ, văn chỉ. - Các quan niệm về hiếu, lễ, nghĩa, trung, tín, tam tòng, tứ đức, còn ít nhiều ảnh hưởng trong nhận thức và ứng xử của nhân dân. - Lối sống có trật tự, khuôn phép, “trên kính dưới nhường” vẫn được duy trì,... |
Phật giáo | - Phật giáo ra đời khoảng thế kỉ VI TCN ở Ấn Độ, do Thích Ca Mâu Ni sáng lập; du nhập vào Việt Nam từ Ấn Độ và Trung Quốc. - Trong tiến trình lịch sử, Phật giáo đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc: + Trong buổi đầu độc lập, tự chủ:
+ Thời Lý – Trần:
+ Từ thời Lê sơ:
+ Trong thời kì vận động giải phóng dân tộc và kháng chiến chống Pháp: nhiều cơ sở thờ tự của Phật giáo trở thành những căn cứ nuôi giấu cán bộ cách mạng. + Trong thời kì chống Mỹ, cứu nước: nhiều nhà sư và Phật tử trực tiếp tham gia đấu tranh, kháng chiến. | - Phật tử và du khách đến chùa tham quan, hành lễ vào các dịp tuần rằm, lễ, tết. - Nhiều giá trị đạo đức của Phật giáo (như lối sống hướng thiện, tinh thần tương thân tương ái trong cộng đồng....) đã trở thành chuẩn mực lối sống, tập quán của nhân dân,... |
Đạo giáo | ……………. | …………… |
Cơ đốc giáo | ………….. | ………….. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức