Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 kết nối Bài 2 Văn bản 2: Tràng giang
Dưới đây là giáo án Bài 2 Văn bản 2: Tràng giang. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11 kết nối Bài 2 Văn bản 2: Tràng giang
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP VĂN BẢN 2: TRÀNG GIANG
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản Tràng giang hoàn cảnh sáng tác, những chi tiết đặc sắc, nội dung, nghệ thuật).
- Luyện tập theo văn bản Tràng giang
- Năng lực
Năng lực chung
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng biệt
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cấu tứ, hình ảnh, ngôn ngữ...); nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học,...).
- Phẩm chất
- Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn.
- Tình yêu nước yêu quê hương thắm thiết
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
- Đối với học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8.
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ hiểu biết về một số câu hỏi liên quan đến bài học
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số câu liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Bạn có cho rằng cảnh trời đất mênh mông trong buổi chiều tà thường có một ý nghĩa đặc biệt đối với tâm hồn của mỗi người? Hãy đọc một số câu thơ mà bạn biết nói về cảnh ấy, thời điểm ấy?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và chia sẻ trong nhóm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Say mê sống và cũng say mê sáng tạo, Huy Cận là người đam mê thơ ca từ nhỏ. Có lẽ không chỉ vì không khí gia đình, quê hương; mà căn bản vì ông có một tâm hồn nhạy cảm. Xuân Diệu nhận xét rằng Huy Cận đặc biệt nhạy cảm với những vùng hoang vắng trong tâm hồn. Hẳn đây là một trong những ” tố chất ” đặc biệt để hình thành hồn thơ của một thí sĩ sau bày sẽ là tác giả của tập ” Lửa thiêng ” – tập thơ dựng lên cả một thế giới nổi tiếng với vẻ quạnh vắng cô liêu. Hãy cùng ôn tập lại kiến thức bài học qua tác phẩm Tràng giang.
- CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức văn bản Tràng giang (hoàn cảnh sáng tác, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật của văn bản)
- Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập văn bản Tràng giang.
- Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về văn bản Tràng giang và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về tác phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về văn bản Tràng giang, trả lời câu hỏi: - Trình bày một số hiểu biết của em về tác giả? - Trình bày hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung: + Hiểu biết về tác giả + Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức bài học Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm đọc văn bản Tràng giang và trả lời câu hỏi: +Em hiểu như thế nào về nhan đề và lời đề từ của bài thơ? + Em hãy trình bày nội dung khổ 1-2-3-4 của bài thơ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 5 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 3: Kết luận theo thể loại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tổng kết, rút ra cấu tứ, hình ảnh bài thơ Tràng giang Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, rút ra kết luận theo thể loại về văn bản - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại 1 – 2 HS trình bày về nội dung, hình thức văn bản. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
1. Hiểu biết chung về tác phẩm a. Tác giả - Tên khai sinh: Cù Huy Cận - Sinh năm: 1919 - 2005 -Quê quán: Làng Ân Phú, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh - Từ năm 1942 Huy Cận tích cực hoạt động trong mặt trận Việt Minh sau đó được bầu vào Ủy ban dân tộc giải phóng toàn quốc. Sau CMT8 ông giữ nhiều trọng trách quan trọng trong chính quyền. - Huy Cận yêu thích thơ ca Việt Nam, thơ đờng và chịu nhiều sự ảnh hưởng sâu sắc của văn học Pháp. - Tác phẩm tiêu biểu: Lửa thiêng, Vũ trụ ca, Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa.. b. Xuất xứ tác phẩm - In trong tập Lửa thiêng. - Vào mua thu năm 1939 khi đứng trước sông Hồng mênh mênh sông nước. - Bài thơ khắc họa khung cảnh mênh mông thông qua đó nhà thơ bộc lộ lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc.
2. Nhắc lại kiến thức bài học a. Nhan đề và lời đề từ - Nhan đề: + Từ hán việt “Trang giang” hai âm ang, âm mở tạo nên tiếng vang + Vần ang tạo dự âm vang xa, trầm lắng, mênh mông. =>Gợi không khí cổ kính khái quát nỗi buồn mênh mang rợn ngợp. b. Lời đề từ: + Thâu tóm cả tình: “bâng khuâng”, “nhớ” và cảnh “trời rộng”, “sông dài” + Thể hiện nội dung tư tưởng và ý đồ nghệ thuật của tác giả. + Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la bát ngát + Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn, tâm sự của cái tôi cô đơn mang nhiều nỗi niềm. c. Khổ 1 + Hình ảnh: sóng gợn, thuyền, nước song song…=> sông nước mênh mông, vô tận + Củi một cành khô >< lạc mấy dòng => sự chìm nổi cô đơn biểu tượng về thân phận con người lênh đênh + Tâm trạng: buồn điệp điệp thể hiện nỗi buồn da diết, miên man => hình ảnh, nhạc điệu và cách gieo vần nhịp nhàng và dùng nhiều từ lát khổ thơ diễn tả nỗi buồn trầm lắng trước thiên nhiên. d. Khổ 2 - Cảnh sông: cồn nhỏ lơ thơ, gió đìu hiu - Âm thanh: tiếng chợ chiều… - Hình ảnh: trời sâu chót vót => Cách gieo vần tài tình, âm hưởng trầm bổng… nhà thơ cố tìm sự giao cảm với vũ trụ cao rộng nhưng tất cả đều đóng kín. e. Khổ 3 - hình ảnh: bèo dạt - Câu hỏi: về đâu - Không cầu không đò => không có sự giao lưu kết nối => Bức tranh thiên nhiên thấm đượm tình người mang nặng nỗi buồn bâng khuâng, nỗi bơ vơ của kiếp người. f. Khổ 4 - Hình ảnh ước lệ, cổ điển: mây chim…. - Tâm trạng: không khói âm hưởng thơ đường nhưng thể hiện mới… => Đằng sau nỗi buồn nỗi sầu trước không gian và vũ trụ là tâm sự yêu nước thầm kín của một tri thức bơ vơ, bế tắc trước cuộc đời. 3. Kết luận theo thể loại a. Hình ảnh + Hình ảnh gần gũi quen thuộc. b. Bút pháp + Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại + Bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Tràng giang
- Nội dung:
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.
- Sản phẩm:
- Phiếu bài tập của HS.
- Tổ chức thực hiện
Nhiệm 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây