Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giáo án bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng sách Lịch sử và Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 11: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng.

  • Trình bày được thế mạnh của vùng về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông – lâm – thủy sản; vấn đề phát triển kinh tế biển.

  • Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

  • Phân tích được vấn đề đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng; vị thế của Thủ đô Hà Nội.

  • Trình bày được sự phát triển và phân bố kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng hình 11.1, 11.2, 11.3 và 11.4, bảng 11.1, 11.2 – SGK tr.168 – tr.174 để tìm hiểu về vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên, các thế mạnh phát triển nông – lâm – thủy sản và phát triển kinh tế biển, đặc điểm dân cư, nguồn lao động và vấn đề đô thị hóa; sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng.

  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Xác định được vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng; trình bày được thế mạnh của vùng về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông – lâm – thủy sản; vấn đề phát triển kinh tế biển; phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng; phân tích được vấn đề đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và vị thế của Thủ đô Hà Nội;   trình bày được sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu để xác định vị trí địa lý trên bản đồ, trình bày được đặc điểm phân hóa thiên nhiên; phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động; phân tích được vấn đề đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và vị thế của Thủ đô Hà Nội; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác nhau về một trung tâm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Vùng Đồng bằng sông Hồng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ. HS quan sát hình ảnh và trả lời.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về trò chơi và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ

- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS quan sát hình ảnh về các địa danh Đồng bằng sông Hồng sau đó đoán tên các địa danh bên dưới.

+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng tên vùng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.

- GV trình chiếu hình ảnh:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh và đoán tên địa danh.

- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời. 

- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

Hình 1: Hoàng thành Thăng Long

Hình 2: Tràng An

Hình 3: Văn miếu Quốc Tử Giám

Hình 4: Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

a. Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc theo cặp, dựa vào hình 11.1, mục 1 với kiến thức tìm hiểu của học sinh yêu cầu HS xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.

c. Sản phẩm: Nội dung tìm hiểu của HS 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào hình 11.1 và mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm GV yêu cầu.

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình hoàn thành nội dung (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng xác định trên bản đồ và trình bày thông tin.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

- Diện tích: 21,3 nghìn km2, chiếm 6,4 % diện tích cả nước (2021)

- Vùng gồm 11 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.

- Tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; nước Trung Quốc.

-  Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển có thể kết nối thuận lợi giữa các vùng trong nước và quốc gia trong khu vực.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm phân hóa thiên nhiên đối với sự phát triển nông – lâm – thủy sản; vấn đề phát triển kinh tế biển.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác Hình 11.1 và thông tin mục 2 SGK tr.168 – 169 và hoàn thành Sơ đồ tư duy và trả lời câu hỏi: Phân tích những thế mạnh về phát triển kinh tế, biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.

c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy, câu trả lời của HS về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

* Nhiệm vụ 1: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên phát triển nông nghiệp và thủy sản. 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt:

+ Vùng Đồng bằng sông Hồng có thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo ra thế mạnh phát triển ngành nông – lâm – thủy sản và phát triển kinh tế biển.

GV yêu cầu HS làm việc làm cặp đôi, giao nhiệm vụ: Khai thác Hình 11.1 và thông tin mục 2a SGK tr.167 – tr.168 và hoàn thành Sơ đồ tư duy: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên phát triển nông nghiệp và thủy sản. 

- GV cung cấp một số tư liệu liên quan đến thế mạnh phát triển nông nghiệp và thủy sản của đồng bằng sông Hồng (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Sơ đồ tư duy. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày Sơ đồ tư duy. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

2. Đặc điểm điều kiện và tài nguyên thiên nhiên. 

a. Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Kết quả Sơ đồ tư duy đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1. 

 

Tư liệu 1: 

Tầm nhìn phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2045

      Đồng bằng sông Hồng là vùng phát triển hiện đại, văn minh, sinh thái; là trung tâm kinh tế, tài chính lớn mang tầm khu vực và thế giới, trung tâm hàng đầu của cả nước về văn hóa – giáo dục – đào tạo, khoa học công nghê, đổi mới sáng tạo, y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân; có kết cấu hạ tầng – kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh. Hệ thông đô thị liên kết thành mạng lưới, thông minh, xanh, bền vững. Người dân có thu nhập cao, cuộc sống thịnh vượng, hạnh phúc. Quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc. Các tổ chức đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, khối đại ddianf kết toàn dân tộc được tăng cường. Thủ đô Hà Nội trở thành thành phố kết nối toàn cầu, ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực và thế giới. 

(Nguồn: Nghị quyết 30 – NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)

Tư liệu 2: 

SƠ ĐỒ TƯ DUY THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN NGÀNH 

NÔNG – LÂM – THỦY SẢN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN.

* Nhiệm vụ 2: Vấn đề phát triển kinh tế biển đảo 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, giao nhiệm vụ: Khai thác thông tin mục 2b SGK tr.169 và trả lời câu hỏi: Phân tích những thế mạnh về phát triển kinh tế biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

b. Vấn đề phát triển kinh tế biển, đảo.

- Vùng biển rộng lớn có nhiều bãi tôm, cá, ven biển có nhiều vãi triều, đầm, vình….

" phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.

- Vùng có nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, các khu dự trữ sinh quyển.

" thuận lợi phát triển du lịch biển.

- Vùng có nhiều cửa sông và vịnh biển.

" Thuận lợi xây dựng cảng biển.

- Các đảo trên vịnh Bắc Bộ là địa bàn phát triển du lịch, cơ sở hậu cần giao thông vận tải biển, khai thác chế biến thủy sản kết hợp bảo vệ an ninh quốc phòng.

   

Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, nguồn lao động, vấn đề đô thị hóa và vị thế của Thủ đô Hà Nội.

a. Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội; vấn đề đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và vị thế của Thủ đô Hà Nội.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 11.2, bảng 11.1, thông tin mục 3 và mục 4 và trả lời câu hỏi:

- Phân tích vấn đề dân cư, đặc điểm nguồn lao động, vấn đề đô thị hóa của vùng đồng bằng sông Hồng. 

- Phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội.

c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt:

+ Đồng bằng sông Hồng là vùng có số dân và mật độ dân số lớn nhất cả nước.

+ Chất lượng lao động cao hơn nhiều so với mức bình quân cả nước.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thưc hiện nhiệm vụ: Dựa vào hình 11.2, bảng 11.1 và mục 3, hãy phân tích đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội; vấn đề đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng. 

Bảng 11.1 Một số chỉ tiêu về lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2021

(Đơn vị: %)

 

Tỉ lệ biết chữ

Tỉ lệ đã qua đào tạo

Tỉ lệ người có trình độ đại học trở lên

Cả nước

95,7

26,1

12,1

Đồng bằng sông Hồng

98,7

37,0

17,4

(Nguồn: Tổng cục Thống Kê, năm 2022)

- GV cung cấp một số tư liệu về dân cư, nguồn lao động, đô thị hóa của vùng đồng bằng sông Hồng (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời các cặp đôi trình bày nội dung tìm hiểu.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm dân cư, nguồn lao động, vấn đề đô thị hóa: 

+ Đặc điểm dân cư: số dân và mật độ nhân số cả nước, là nguồn lao động dồi dào để phát triển kinh tế.

+ Đặc điểm lao động: lao động cần cù có kinh nghiệm trong nông nghiệp, chất lượng ngày càng được cải thiện.

+ Vấn đề đô thị hóa: mức độ đô thị hóa cao và tăng nhanh thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động và kinh tế.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

3. Đặc điểm dân cư, nguồn lao động và vấn đề đô thị hóa

a. Đặc điểm dân cư

- Vùng đông dân nhất cả nước: 23,3 triệu người.

- Số dân độ tuổi 15 – 614 chiếm hơn 65%.

- Tỉ lệ nữ 50,8% và nam 49,2% số dân toàn vùng.

- Mật độ dân số cao nhất: 1 091 người/km2

- Dân số nông thôn: 62,4%

- Dân cư tập trung vùng đồng bằng, nơi có mật độ dân số cao là ở các đô thị.

b. Đặc điểm nguồn lao động

- Lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp.

- Chất lượng lao động được cải thiện với tỉ lệ lao động qua đào tạo từ 21,3% lên 37,0%.

- Lao động tập trung đông ở các thành phố lớn gât trở ngại cho việc sắp xếp, giải quyết việc làm.

c. Vấn đề đô thị hóa

- Vùng có mức độ thị hóa cao và tăng nhanh.

- Vùng có một đô thị đặc biệt và hàng chục đô thị các cấp.

- Đô thị hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động và kinh tế

- Đời sống được nâng cao nhưng còn tồn tại khó khăn như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông,…

--------------------------------

------------- Còn tiếp ------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Chat hỗ trợ
Chat ngay