Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 8: Dịch vụ

Giáo án bài 8: Dịch vụ sách Lịch sử và Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 8: Dịch vụ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: DỊCH VỤ

 

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. 

  • Xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các cảng biển lớn và các cảng hàng không quốc tế chính.

  • Trình bày được sự phát triển ngành bưu chính viễn thông.

  • Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và dịch vụ.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng hình 8.1, 8.2, 8.3 – SGK tr.153 – tr.156 để tìm hiểu về nhân tố ảnh hưởng phát triển, xác định trên bản đồ các tuyến đường, trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông.

  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ; xác định trên bản đồ các tuyến đường; trình bày được sự phát triển ngành bưu chính viễn thông; phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và dịch vụ.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu để xác định trên bản đồ các tuyến đường, trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông; phân tích xu hướng phát triển ngành bưu chính viễn thông; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác nhau ở địa phương để tìm hiểu dịch vụ ở địa phương em sinh sống.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Dịch vụ.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).

  • Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Dịch vụ.

  • III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ. HS quan sát hình ảnh và trả lời.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về dịch vụ xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán chữ

- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS quan sát hình ảnh về dịch vụ sau đó đoán chữ cái liên quan bên dưới.

+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng tên vùng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.

- GV trình chiếu hình ảnh:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh và đoán chữ.

- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời. 

- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

+ Hình 1: Ngành giao thông vận tải

+ Hình 2: Ngành du lịch

+ Hình 3: Ngành bưu chính

+ Hình 4: Ngành thương mại

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nhóm ngành dịch vụ ở nước ta đang ngày càng phát triển và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Dịch vụ tham gia hầu hết vào các hoạt động sản xuất và đời sống của người dân như vận chuyển, mua bán nguyên liệu, vật tư, hàng hóa; trao đổi thông tin; học tập, du lịch,…Hiện nay, ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông phát triển như thế nào? Các xu hướng phát triển mới của ngành thương mại dịch vụ ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Dịch vụ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

a. Mục tiêu: Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS khai thác thông tin mục 1 SGK tr.152 – tr.153 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. 

c. Sản phẩm: Sản phẩm chứa nội dung tìm hiểu của HS tạo thành phòng tranh.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 7 nhóm tùy theo số lượng của từng lớp (5-6 HS). GV quy định số thự tự các thành viên trong nhóm. GV sử dụng kĩ thuật “mảnh ghép” để tổ chức hoạt động cho HS. 

+ Vòng 1 (nhóm chuyên gia): GV chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ. Nhiệm vụ cho các nhóm HS tìm hiểu như sau:

+ Nhóm 1: Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động. 

+ Nhóm 2: Quy mô, cơ cấu dân số và mức sống. 

+ Nhóm 3: Phân bố dân cư và đô thị hóa. 

+ Nhóm 4: Truyền thông văn hóa 

+ Nhóm 5: Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật 

+ Nhóm 6: Khoa học – công nghệ. 

+ Nhóm 7: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ

Nhóm:…

Nhân tố

Tác động

Nhóm 1: Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động

 

Nhóm 2: Quy mô, cơ cấu dân số và mức sống.

 

Nhóm 3: Phân bố dân cư và đô thị hóa

 

Nhóm 4: Truyền thống văn hóa dân tộc và di tích lịch sử - văn hóa.

 

Nhóm 5: Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.

 

Nhóm 6: Khoa học – công nghệ

 

Nhóm 7: Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

 

 

+ Vòng 2 (vòng mảnh ghép): Hình thành nhóm mới với các thành viên từ các nhóm chuyên gia. GV giao nhiệm vụ và yêu cầu cho nhóm mới.

Nhiệm vụ 1: Thành viên của nhóm chuyên gia trình bày và trao đổi vấn đề đã tìm hiểu cho các bạn trong nhóm mới. Các bạn trong nhóm mới đặt câu hỏi cho các “chuyên gia” để làm rõ vấn đề.

Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ tư duy về vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

- GV cung cấp tư liệu cho HS về ngành dịch vụ:

Tư liệu 1: Dịch vụ là ngành kinh tế tạo ra các sản phẩm phi vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống con người. Ngành dịch vụ bao gồm dịch vụ kinh doanh (tài chính ngân hàng, giao thông vận tải, thương mại…), dịch vụ công (dịch vụ hành chính công, thủ tục hành chính…) dịch vụ tiêu dùng (y tế, giáo dục, du lịch…)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm GV phân công.

- GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Các nhóm treo sản phẩm xung quanh lớp học như phòng tranh.

- GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo và bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về các nhân tố tác động tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. 

Kết quả đính kèm phía dưới Hoạt động 1. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN 

VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ

Nhóm:….

Nhân tố

Tác động

Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động

- Quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố chịu ảnh hưởng bởi trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động.

Kinh tế, năng suất lao động ngày càng tăng

" Mở rộng quy mô, đa dạng hóa loại hình và nâng cao chất lượng.

Quy mô, cơ cấu dân số và mức sống.

- Sức mua và nhu cầu của người dân đối với hàng hóa, dịch vụ ảnh hưởng bởi quy mô, cơ cấu dân số và mức sống.

- Nước ta dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, mức sống dần được nâng cao

" Thị trường tiêu thụ lớn, nhu cầu tăng, hoạt động ngành dịch vụ tăng và phát triển đa dạng.

Phân bố dân cư và đô thị hóa

- Sự phân bố dân cư và đô thị hóa ảnh hưởng rõ nét đến mạng lưới các ngành dịch vụ.

- Các vùng đồng đồng bằng, đô thị lớn 

" Nhu cầu về hoạt động dịch vụ lớn và đa dạng; tập trung các ngành dịch vụ.

Truyền thống văn hóa dân tộc và di tích lịch sử - văn hóa.

- Nước ta có bề dày phát triển lịch sử lâu đời, nhiều giá trị truyền thống, di tích lịch sử - văn hóa giàu bản sắc dân tộc như lễ hội đền Hùng, làng tranh Đông Hồ… 

" Thúc đẩy sự phát triển ngành dịch vụ, nhất là ngành du lịch.

Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.

-  Hệ thống giao thông, điện, nước, mạng lưới thông tin liên lạc, trung tâm mua sắm,… ảnh hưởng đến phân bố và tình hình hoạt động ngành dịch vụ

- Việc nâng cấp hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ở nước ta 

" Thúc đẩy sự phát triển và mở rộng phân bố ngành dịch vụ. 

Khoa học – công nghệ

- Sự tiến bộ và thành tựu nổi bật trong lĩnh vực khoa học – công nghệ như công nghệ thông tin, công nghệ viễn thông,…

" Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và phát triển đa dạng loại hình dịch vụ.

Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

- Vị trí địa lý: gần trung tâm Đông Nam Á, có vùng biển và nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế

" Thuận lợi phát triển các loại hình giao thông, mua bán trao đổi với khu vực và thế giới.

- Điều kiện tự nhiên: 

+ Có phong cảnh hấp dẫn, đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và bãi biển đẹp…

" Phát triển một số ngành dịch vụ như: du lịch, giao thông vận tải,…

+ ¾ là đồi núi, địa hình bị chia cắt mạnh, thường xảy ra thiên tai ảnh hưởng đến phân bố và hoạt động của ngành dịch vụ.

 

 

Hoạt động 2: Ngành giao thông vận tải

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các cảng biển lớn và các cảng hàng không quốc tế chính.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, dựa vào Hình 8.2, thông tin mục 2 SGK tr.153 – tr.155 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Giao thông vận tải nước ta.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về ngành giao thông vận tải nước ta.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt:

+Giao thông vận tải nước ta trong những năm qua phát triển với tốc độ nhanh, mạng lưới không ngừng mở rộng, chất lượng ngày càng nâng cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất sinh hoạt của người dân.

+ Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển đa dạng với các loại hình: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không…

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác Hình 8.2 thông tin mục 2 SGK tr.153 – tr.155 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA

Nhóm:….

1. Đường bộ

2. Đường sông

3. Đường biển

4. Đường sắt

5. Đường hàng không

 

GV cung cấp cho HS một số tư liệu về ngành giao thông vận tải nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.145. 

- GV mở rộng kiến thức, đặt câu hỏi cho HS: Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước? 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày nội dung tìm hiểu theo Phiếu học tập số 1. 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Ngành giao thông vận tải: Ngành giao thông vận tải được đầu tư lớn và có hiệu quả. Các tuyến đường được đầu tư nâng cấp, các cầu mới được xây dựng. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

2. Giao thông vận tải

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2.

 

Tư liệu 2: 

     Sẽ đầu tư 634km đường Hồ Chí Minh thành đường cao tốc | Tạp chí Giao thông  vận tải     Cao tốc Bắc - Nam cơ bản thông tuyến 2025 - Tuổi Trẻ Online

               Đường bộ Hồ Chí Minh                           Đoạn cao tốc Bắc – Nam phía Đông

     Tuyến đường sắt Thống Nhất của Việt Nam đẹp nhất thế giới       Cận cảnh cảng Ninh Phúc đang bị Bộ Công an điều tra sai phạm 135 tỉ

             Đường sắt Thống Nhất                                      Đường sông Ninh Phúc 

      Phấn đấu năm 2050, sân bay Nội Bài đạt 100 triệu hành khách/năm       Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất - Cập nhật đầy đủ 2024

                    Sân bay Nội Bài                                      Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

https://youtu.be/y5Vrq5XBmKc?si=WVCrUfmvh7BoRBQM

https://youtu.be/b1ZaFl51E70?si=77FQ45L8zKfpnywx

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA

1. Đường bộ

- Lãnh thổ trải dài từ Bắc đến Nam, hẹp hơn từ Đông sang Tây, kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội nên trên phạm vi cả nước hình các tuyến huyết mạch kết nối các vùng, trung tâm kinh tế.

  • Tuyến Bắc – Nam

- Quốc lộ 1: chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau nối hầu hết vùng kinh tế cả nước.

- Đường Hồ Chí Minh: chạy từ Cao Bằng đến Cà Mau.

" thúc đẩy sự phát triển khu vực phía tây nước ta.

  • Tuyến Tây – Đông

- Quốc lộ 7: nối Vinh với nước Lào

- Quốc lộ 51: nối TP Hồ Chí Minh với Bà Rịa – Vũng Tàu 

2. Đường sông

- Mạng lưới khá dày đặc, phát triển trên nhiều vùng.

- Phát triển trên sông Hồng và sông Cửu Long

- Một số cảng thủy nội địa: Ninh Phúc, Sơn Tây, Tân Thành

3. Đường biển

- Phát triển mạnh cùng hoạt động thương mại

- Các tuyến đường nội địa chủ yếu theo chiều Bắc Nam

  • Tuyến đường quốc tế

- Tuyến TP Hồ Chí Minh – Hồng Công.

- Tuyến Hải Phòng – Tô-ky-ô.

  • Tuyến đường nội địa

- Tuyến Hải Phong – TP Hồ Chí Minh.

  • Cảng biển lớn nước ta: cảng Hải Phòng, Quảng Ninh, Khánh Hòa,…

4. Đường sắt

- Quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất.

- Các tuyến chính khác như:

+ Tuyến Hà Nội – Hải Phòng.

+ Tuyến Hà Nội – Lạng Sơn.

+ Tuyến Hà Nội – Lào Cai.

5. Đường hàng không

- Phát triển mạnh với 22 cảng dân dụng trong đó 11 cảng quốc tế.

- Một số tuyến đường bay như:

+ Tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí Minh.

+ Tuyến Hà Nội – Mát-xcơ-va.

+Tuyến Đà Nẵng – Hồng Công.

+ Tuyến TP Hồ Chí Minh – Xít-ni.

…………………..

--------------------------------

------------- Còn tiếp ------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

Chat hỗ trợ
Chat ngay