Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ

Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Toán 12 chân trời sáng tạo Bài 2: Tín dụng. Vay nợ. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời Bài 2: Tín dụng. Vay nợ

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

CHÀO MỪNG CẢ LỚP

ĐÃ ĐẾN VỚI BÀI HỌC

HÔM NAY!

 

KHỞI ĐỘNG

Nêu các lợi ích của việc các cá nhân hoặc tổ chức có thể vay tiền các ngân hàng.

 

BÀI 2: TÍN DỤNG. VAY NỢ

CHUYÊN ĐỀ II: ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

 

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Thẻ tín dụng

2. Vay nợ của các tổ chức tín dụng

 

1. THẺ TÍN DỤNG

 

a) Khái niệm tín dụng

HĐKP1. Tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cho vay phục vụ kinh doanh và nhu cầu đời sống (Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN)

Trả lời:

Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định:

“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”

 

Khái niệm

Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi.

  • Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
  • Dựa trên sự tin tưởng.
  • Có tính tạm thời.
  • Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

 

b) Thẻ tín dụng

Trả lời:

Để các ngân hàng giúp người sử dụng tín dụng có thể mua hàng hoặc thanh toán dịch vụ trước và trả lại tiền sau cho ngân hàng, ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng.

HĐKP2. Làm thế nào để các ngân hàng giúp người sử dụng tín dụng có thể mua hàng hoặc thanh toán dịch vụ trước và trả lại tiền sau cho ngân hàng?

 

Ghi nhớ

Thẻ tín dụng là một loại phương tiện thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng số tiền trong hạn mức tín dụng đã thỏa thuận trước với đơn vị phát hành thẻ (thường là ngân hàng thương mại) mà không cần phải có số dư tiền trong thẻ.

Chú ý:

a) Thẻ tín dụng là thẻ giúp bạn mua hàng trước và thanh toán lại sau cho ngân hàng.

b) Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng, cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch có hạn mức sử dụng đúng với số tiền có trong tài khoản.

 

c) Phí sử dụng thẻ tín dụng

Trả lời:

Các loại phí cần phải trả có thể là: phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí chậm thanh toán, phí lãi suất, phí hủy thẻ,…

Chú ý. Khi sử dụng thẻ về: Phí chậm thanh toán và phí lãi suất.

HĐKP3. Người sử dụng thẻ tín dụng cần phải trả các loại phí nào cho ngân hàng?

 

Ví dụ 1.

Bác Nam sử dụng loại thẻ tín dụng X của ngân hàng A với chế độ sử dụng như sau: Miễn lãi tối đa 45 ngày, phí lãi suất 35%/năm, phí chậm thanh toán 6% nếu không trả trước 5%, ngày đến hạn thanh toán là ngày 25 mỗi tháng.

Ngày 11/10, bác Nam dùng thẻ tín dụng nói trên để mua một chiếc ti vi có giá 30 triệu đồng và đến ngày 20/12 bác mới thanh toán cho ngân hàng. Tính tổng số tiền cả vốn và phí bác Nam phải trả cho ngân hàng.

 

Giải:

Từ 11/10 đến 20/12 được tính là 70 ngày.

Do số ngày nợ thẻ vượt quá 45 ngày nên bác Nam phải trả lãi cho 70 ngày nợ và trả phí chậm thanh toán do không trả trước 5% số tiền nợ.

 

Phí chậm thanh toán do không trả trước là:

(triệu đồng).

Vậy tổng số tiền cả vốn và phí bác Nam phải trả cho ngân hàng là khoảng:

(triệu đồng).

 

Ví dụ 2. Giả sử bạn đang sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng A có thời gian miễn lãi là 45 ngày, với chu kì thanh toán từ ngày 15/3 đến ngày 15/4, ngày đến hạn thanh toán là 30/4. Trong đó, lãi suất áp dụng là 20%/năm và số dư nợ tối thiểu cần thanh toán là 5% tổng số tiền chi tiêu. Phí trả chậm bằng 4% số dư nợ tối thiểu cần trả và tối thiểu là 150 000 đồng. Thẻ của bạn không có dư nợ đầu kì và trong 30 ngày vừa qua bạn đã thực hiện các chi tiêu:

  • Ngày 20/3: Bạn thanh toán mua hàng siêu thị 4 triệu đồng. Số dư nợ 1 là 4 triệu đồng.
  • Ngày 10/4: Bạn thanh toán tiền điện 2 triệu đồng. Số dư nợ 2 là 6 triệu đồng.
  • Ngày 04/5: Bạn trả ngân hàng 3 triệu đồng. Số dư nợ 3 (số nợ còn lại) là 3 triệu đồng. Tính số tiền lãi phát sinh từ dịch vụ sử dụng thẻ tín dụng nói trên đến ngày 04/5.

 

Giải:

Do bạn đã không trả đủ toàn bộ số dư nợ và khoản thanh toán tối thiểu tại thời điểm ngày 30/4 nên số tiền lãi sẽ bị tính gồm có:

  • Số dư nợ 1 từ ngày 20/3 đến ngày 09/4 nên số tiền lãi phải trả là:
  • Số dư nợ 2 từ ngày 10/4 đến ngày 04/5 nên số tiền lãi phải trả là:

 

Giải:

Tính phí trả chậm:

Nên tính phí trả chậm là đồng.

Vậy tổng số tiền lãi và phí phát sinh mà bạn cần phải trả đến ngày 04/5 là:

(đồng).

Chú ý. Ngoài ra, số tiền 3 triệu đồng vẫn bị tính tiếp lãi cho tới thời điểm bạn thanh toán cho ngân hàng..

 

Thực hành 1

Giả sử bạn đang sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng B có thời gian miễn lãi là 45 ngày, với chu kì thanh toán từ ngày 10/5 đến ngày 10/6, ngày đến hạn thanh toán là 25/6. Trong đó, lãi suất áp dụng là 18%/năm và số dư nợ tối thiểu cần thanh toán là 5% tổng số tiền chi tiêu. Phí trả chậm bằng 3% số dư nợ tối thiểu cần trả và tối thiểu là 100 000 đồng. Thẻ của bạn không có dư nợ đầu kì và trong 30 ngày vừa qua bạn đã thực hiện các chi tiêu:

  • Ngày 15/5: Bạn thanh toán mua hàng trực tuyến 3 triệu đồng. Số dư nợ 1 là 3 triệu đồng.
  • Ngày 05/6: Bạn thanh toán tiền thuế 1 triệu đồng. Số dư nợ 2 là 4 triệu đồng.
  • Ngày 28/6: Bạn trả ngân hàng 2 triệu đồng. Số dư nợ 3 (số nợ còn lại) là 2 triệu đồng.

 

Giải:

Tiền lãi phát sinh từ dư nợ 1 là:

Tiền lãi phát sinh từ dư nợ 2 là:

Tính phí chậm thanh toán:

Vì nên phí chậm thanh toán là đồng.

Tổng số tiền lãi và phí phát sinh mà bạn cần phải trả đến ngày 28/6 là:

(đồng)

Ngoài ra, số tiền 2 triệu đồng vẫn bị tính tiếp lãi cho đến thời điểm bạn thanh toán cho ngân hàng.

 

Vận dụng 1

Ông Long sử dụng thẻ tín dụng của một ngân hàng để mua một món hàng giá 10 triệu đồng với các điều lệ sử dụng thẻ như sau:

a) Cho biết ông Long đã trả tiền ngân hàng trễ hạn 40 ngày sau ngày hết hạn miễn lãi. Hãy tính số tiền ông Long phải nộp cho ngân hàng.

b) Nếu tính cả phí phát hành thẻ và phí duy trì thường niên thì tổng số tiền mà ông Long đã bỏ ra cho dịch vụ tín dụng trên là bao nhiêu?

 

Giải:

a) Tiền phát sinh từ dư nợ 10 triệu đồng:

Phí chậm thanh toán từ dư nợ 10 triệu đồng:

(đồng).

Tổng số tiền ông Long phải nộp cho ngân hàng là:

(đồng).

b) Nếu tính cả phí phát hành thẻ và phí duy trì thường niên thì tổng số tiền ông Long đã bỏ ra cho dịch vụ tín dụng trên là:

(đồng).

 

2. VAY NỢ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

Tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng là các cơ quan có chức năng cho vay vốn được pháp luật công nhận. Đại diện tiêu biểu cho các tổ chức tín dụng là ngân hàng thương mại (gọi tắt là ngân hàng), thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng bao gồm: huy động, cho vay và thực hiện thanh toán.

Chú ý. Theo luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Các tổ chức tín dụng thường gặp là các ngân hàng thương mại và các công ty tài chính.

 

Ví dụ 3. Bác Tú vay của ngân hàng A với hợp đồng vay như sau: Số tiền vay là 50 triệu đồng, thời hạn vay 6 tháng, trả gốc và lãi cuối kì, lãi suất cho vay 11%/năm. Tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu. Tính tổng số tiền gốc và lãi mà bác Tú phải trả cho ngân hàng vào cuối kì vay.

Giải:

Do tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu nên bác Tú sẽ trả nợ ngân hàng theo phương thức lãi đơn.

Áp dụng công thức tính lãi đơn, ta có:

Vậy tổng số tiền gốc và lãi mà bác Tú phải trả cho ngân hàng vào cuối kì vay là triệu đồng.

 

Ví dụ 4. Bác Hoa vay của ngân hàng B với hợp đồng vay như sau: Số tiền vay là 50 triệu đồng, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất cho vay 11%/năm. Tiền gốc phải trả đều mỗi tháng.

Tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần. Ngày giải ngân là ngày 01/01/2023.

a) Tính số tiền gốc và lãi mà bác Hoa phải trả hằng tháng.

b) Tính tổng số tiền gốc và lãi mà bác Hoa phải trả cho ngân hàng vào cuối kì vay.

 

Giải:

a) Áp dụng công thức tính lãi đơn cho từng tháng, theo hợp đồng vay ta có bảng tính sau:

b) Tổng số tiền gốc và lãi mà bác Hoa phải trả cho ngân hàng là triệu đồng.

 

Thực hành 2

Công ty A vay của ngân hàng B với hợp đồng vay như sau: Số tiền vay là 100 triệu đồng, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất cho vay 9%/năm. Tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu.

a) Tính tổng số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả cho ngân hàng B vào cuối kì vay.

b) Nếu hợp đồng vay yêu cầu tiền gốc phải trả đều mỗi tháng, tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần. Tính số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả mỗi tháng và tổng số tiền gốc và lãi công ty đã trả tổng cộng cho hợp đồng vay nói trên.

 

Giải:

a) Tổng số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả cho ngân hàng B là:

(triệu đồng).

ThángSố gốc còn lạiGốcLãiTổng tiền
0100 000 000   
191 666 6678 333 333750 0009 083 333
283 333 3338 333 333687 5009 020 833
375 000 0008 333 333625 0008 958 333
466 666 6678 333 333562 5008 895 833
558 333 3338 333 333500 0008 833 333
650 000 0008 333 333437 5008 770 833
741 666 6678 333 333375 0008 708 333
833 333 3338 333 333312 5008 645 833
925 000 0008 333 333250 0008 583 333
1016 666 6678 333 333187 5008 520 833
118 333 3338 333 333125 0008 458 333
1208 333 33362 5008 395 833
 Tổng tiền100 000 0004 875 000104 875 000

b) Số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả mỗi tháng và tổng số tiền gốc và lãi công ty đã trả tổng cộng cho hợp đồng vay nói trên là

 

Vận dụng 2

Bác Hà vay của ngân hàng ABC 500 triệu đồng để mua ô tô với hợp đồng vay như sau: Thời hạn vay 7 năm, gốc trả đều hằng tháng theo số tháng vay, lãi trả hằng tháng với lãi suất 12%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Tính:

a) Số tiền gốc và lãi mà bác Hà phải trả ở tháng thứ

b) Tổng số tiền gốc và lãi mà bác Hà phải trả sau 84 tháng.

 

Giải:

triệu đồng.

 

Tiền gốc và lãi phải trả ở tháng thứ là:

 

Giải:

b) Ta có:

Tổng số tiền gốc và lãi bác Năm phải trả sau tháng là triệu đồng.

 

LUYỆN TẬP

 

TRÒ CHƠI

LUYỆN TẬP

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay