Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức theo Module 3

Giáo án module 3 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 – KNTT

XEM NGƯỜI TA KÌA!

__Lạc Thanh___

Thời lượng: 2 tiết

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

 

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

 

 

Năng lực nhận thức

- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của VB nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng); chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.

(1)

 

- Tóm tắt được nội dung chính trong một VB nghị luận có nhiều đoạn.

(2)

 

 

Năng lực đánh giá

- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên văn bản nghị luận: lí lẽ, bằng chứng

(3)

 

- Nhận biết được vấn đề VB đặt ra: ý nghĩa của những cái chung giữa mọi người và cái riêng biệt ở mỗi con người.

(4)

 

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực tự chủ và tự học

Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

(5)

 

Năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác

Biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

(6)

 

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trách nhiệm

Biết tôn trọng, giúp đỡ mọi người.

(7)

 

Chăm chỉ

Tích cực, chủ động trong các hoạt động học

(8)

 

Nhân ái

   Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng cái riêng biệt nhưng phải biết hoà đồng, gần gũi với mọi người.

(9)

 

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGV, SGK Ngữ văn 6.

- Hình ảnh minh họa về các nguồn tư liệu có liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh

- SGK Ngữ văn 6.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. BẢNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 02 tiết/90 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động   

(5 phút)

(6) (5)

Cho HS thảo luận câu hỏi, hiểu về nét riêng ở mỗi người.

 

Nêu vấn đề/ đàm thoại gợi mở

Phương pháp: Vấn đáp

Công cụ: thang đo

Hoạt động 2: Đọc văn bản

( 15 phút)

(1) (2)  (5) (8)

Theo dõi văn bản, đọc và tóm tắt, xác định thể loại, bố cục của văn bản.

Thảo luận nhóm. Đàm thoại

Phương pháp: Vấn đáp, quan sát

Công cụ: Câu hỏi, Thang đo

Hoạt động 3: Khám phá

văn bản

(50 phút)

(3) (4) (6) (7) (9)

Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. Hiểu được vấn đề đặt ra trông văn bản

Hoạt động nhóm/ Giải quyết vấn đề.

 

Phương pháp: Vấn đáp, quan sát

Công cụ: Bài tập, Thang đo

Hoạt động 4: Luyện tập

( 5 phút)

(1) (2) (3) (4) (5)  (7) (9)

Học sinh hiểu được những yếu tố quan trọng của bài văn nghị luận.

Động não/ Giải quyết vấn đề

Phương pháp: đánh giá kết quả

Công cụ: thang đo

Hoạt động 5: Vận dụng

 (10 phút)

 (7) (9)

Hoàn thành sơ đò tư duy văn bản.

 

Sơ đồ tư duy / Giải quyết vấn đề

Phương pháp: đánh giá kết quả

Công cụ: thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu: (5) (6)
  2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS theo dõi video
  3. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ: 

+ Giữa em và người bạn thân của mình, có những điểm nào giống nhau và những điểm nào khác nhau?

+ Trong cuộc sống, mỗi người có quyền thể hiện cái riêng của mình hay không? Vì sao?

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV dẫn dắt: Mỗi người là một sự khác biệt, là một cá nhân độc lập nhưng không có nghĩa là chúng ta chọn cách sống khác thường. Giữa mọi người vẫn có sự tượng đồng, gần gũi. Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về những điều khác biệt và gần gũi.

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Hiểu biết về những điểm giống và khác nhau giữa những người bạn thân.

 

 

Chia sẻ suy nghĩ về nét riêng, nét chung ở môi người.

 

 

Hoạt động 2: Đọc văn bản

  1. Mục tiêu: (1) (2) (5) (8)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Câu trả lời của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS:

+ Văn bản Xem người ta kìa! thuộc thể loại nào trong văn học?

+ Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản đó

- GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, chậm rãi, thể hiện đuọc những lí lẽ tác giả đưa ra.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào chú giải trong SHS: hiếu thuận, chuẩn mực, xuất chúng, hoàn hảo

- HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Dự kiến sản phẩm:VB nghị luận nhằm bàn bạc, đánh giá về một vấn đề trong đời sống, khoa học…. Mục đích của người tạo lập VB nghị luận bao giờ cũng hướng tới mục đích: thuyết phục để người đọc, người nghe đồng tình với ý kiến của mình.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

I. Tìm hiểu chung

- Thể loại: Văn bản nghị luận

 

  1. Phương án đánh giá:

Nội dung yêu

cầu

Mức đánh giá

 

(1)

(2)

(3)

(4)

Nội dung

Yêu cầu

 

Yêu cầu chung HS xác định được thể loại.

- Đọc lưu loát được văn bản và tóm tắt nội dung.

Mức đánh giá

 

HS không nêu được đặc điểm nào.

HS nêu được khái niệm và đọc được truyện.

 

HS nêu được đủ khái niệm và đọc lưu lưu loát truyện.

 

- HS nêu được đầy đủ các khái niệm và đưa ra ví dụ qua một số truyện đã được đọc.

- Khuyến khích HS đọc sáng tạo

Hoạt động 3: Khám phá văn bản ( phút)

  1. Mục tiêu: (3) (4) (6) (7) (9)
  2. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi:

+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy?

+ GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt?

+ Bố cục của văn bản?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm: Truyện kể theo ngôi thứ nhất. Phương thức biểu đạt chính là nghị luận.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NV2

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn:

- GV đặt câu hỏi:

+ Người mẹ thường nói với con điều gì khi không hài lòng điều gì đó với đứa con?

+ Tâm trạng của người con ra sao mỗi lần nghe mẹ nói? Em đã bao giờ nghe những câu nói tương tự của cha mẹ và có tâm trạng giống như người con trong văn bản chưa?

+ Khi thốt lên “Xem người ta kìa!”, người mẹ muốn con làm gì?

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

- Người con cảm thấy không thoải mái, cố sức vâng lời, cảm thấy không hề dễ chịu khi nghe mẹ nói.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Gv bổ sung: Mọi bậc cha mẹ đều mong con cái mình khôn lớn, trưởng thành bằng bạn bè. Có lẽ vì vậy, cha mẹ thường lấy tấm gương sáng để con mình học hỏi, noi theo. Tuy nhiên sự áp đặt đó có thể khiến chúng ta cảm thấy không hài lòng. Vậy theo em, tác giả đồng tình hay không đồng tình với quan điểm của người mẹ? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.

NV3:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

GV đặt tiếp câu hỏi:

+ Khi đã lớn, đủ nhận thức, tác giả có đồng tình với quan điểm của người mẹ không? Câu văn nào nói lên điều đó?

+ Theo em, người mẹ có lí ở chỗ nào? Lí lẽ đó có điểm nào đúng

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

- Tác giả cho rằng điều mẹ mình mong muốn là có lí, thể hiện qua câu: Mẹ tôi không phải không có lí khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV chuẩn kiến thức và bổ sung:

Dù giữa chúng ta có nhiều điều khác biệt nhưng vẫn có những điểm chung. Đó là những quy tắc, chuẩn mực mà cả xã hội hướng đến, là những giá trị sống mà nhân loại đều phấn đấu: được tin yêu, trông trọng, sự thông minh, giỏi giang, thành đạt. Vì vậy, cha mẹ đều luôn mong con cái sẽ cố gắng, nỗ lực vượt lên chính mình, noi theo những tấm gương sáng. Nhưng nếu ai cũng giống ai, có lẽ đó chỉ là một xã hội của những bản sao được lặp lại. Phần tiếp theo của văn bản này, tác giả đã đưa ra quan điểm gì? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu.

NV4:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi :

+ Ở đoạn văn tiếp theo, tác giả đã nêu ra quan điểm nào? Câu văn nào thể hiện điều đó

+ Tác giả đã đưa ra những bằng chứng nào để chứng minh?

+ Em có nhận xét gì về cách sử dụng bằng chứng trong bài văn nghị luận?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

Câu văn nêu quan điểm của tác giả: Chính chỗ “không giống ai” nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người

Dẫn chứng : Các bạn trong lớp mỗi người một vẻ, sinh động biết bao

+ ngoại hình

+ sở thích

+ tính cách

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

- GV bổ sung: Như vậy, mỗi cá nhân là một màu sắc riêng biệt, mỗi người có những điểm mạnh và điểm yếu khác nhau. Mọi người sẽ bù trừ cho nhau những ưu khuyết đó. Chính sự đa dạng ấy tạo nên một xã hội đa dạng, phong phú, làm nên những điều kì diệu cho thế giới này.

NV5

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS:

+ Tác giả đã nêu lên quan điểm như thế nào ở phần kết? Em đồng ý hay không đồng ý với quan điểm đó?

GV hướng dẫn HS đưa ra quan điểm cần dựa trên cơ sở lập luận, có lĩ lẽ, bằng chứng, không nói cảm tính, hời hợt

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV chuẩn kiến thức

NV7

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi: Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của VB?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV chuẩn kiến thức:

3. Đọc- kể tóm tắt

- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”

- PTBĐ: nghị luận

Bố cục: 4 phần

- Đoạn 1: Từ đầu => ước mong điều đó (nêu vấn đề): cha mẹ luôn muốn con mình hoàn hảo giống người khác.

- Đoạn 2: Tiếp => mười phân vẹn mười: Những lí do người mẹ muốn con mình giống người khác

- Đoạn 3: Tiếp => trong mỗi con người: Sự khác biệt trong mỗi cá nhân là phần đáng quý trong mỗi người.

- Đoạn 4: Phần còn lại (kết luận vấn đề): hoà đồng, gần gũi mọi người nhưn cũng cần tôn trọng, giữ lại sự khác biệt cho mình

 

 

 

 

II. Tìm hiểu chi tiết

1. Nêu vấn đề : cha mẹ luôn muốn con mình hoàn hảo giống người khác

- Câu nói của người mẹ: “Xem người ta kìa!”

- Mục đích : để con bằng người, không làm xấu mặt gia đình, không ai phàn nàn, kêu ca

à Mong ước rất giản dị, đời thường của mọi người mẹ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lí lẽ : Những lí do người mẹ muốn con mình giống người khác

- Mặc dù mỗi người là một cá thể riêng biệt nhưng vẫn có điểm giống nhau.

- Việc noi theo những ưu điểm, chuẩn mực của người khác để tiến bộ là điều nên làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Dẫn chứng : Sự khác biệt trong mỗi cá nhân là phần đáng quý trong mỗi người.

 

- Sự khác biệt là một phần đáng quý trong mỗi con người, tạo nên một xã hội đa dạng, sinh động

- Các dẫn chứng : Các bạn trong lớp mỗi người một vẻ, sinh động biết bao

- Nghệ thuật : dẫn chứng cụ thể, xác thực, tiêu biểu, phù hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kết luận vấn đề

- Hoà đồng, gần gũi mọi người nhưng cũng cần tôn trọng, giữ lại sự khác biệt cho mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tổng kết

1. Nội dung – Ý nghĩa:

* Nội dung: Văn bản đề cập đến đến vấn đề tôn trọng sự khác biệt ở mỗi người nhưng cần hoà đồng, gần gũi với mọi người.

b. Nghệ thuật

- Lí lẽ, dẫn chứng phù hợp, cụ thể, có tính thuyết phục.

Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức theo Module 3

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức theo Module 3, Giáo án văn 6 KNTT Module 3, giáo án văn 6 giáo án theo module 3 Kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy môn Ngữ văn THCS

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725
Chat hỗ trợ
Chat ngay