Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: .../.../…

BÀI 5. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn tập và củng cố lại kĩ năng tính giá trị của một biểu thức, nắm vững quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tính toán: Thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết trong biểu thức

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng giải quyết các bài toán liên quan đến dãy số có quy luật, trình bày một số dạng toán thực tế gắn với việc thực hiện các phép tính số tự nhiên.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV cho học sinh chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội thi thực hiện giải các phép tính. Trong 5 phút, đội nào giải được chính xác và nhiều dãy tính hơn thì đội đó giành chiến thắng.

- Sauk hi chơi xong trò chơi, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Thứ tự thực hiện các phép tính”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Thứ tự thực hiện các phép tính” trước khi thực hiện các phiếu bài tập:

+ HS1: Trả lời câu hỏi “Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính theo thứ tự nào?

+ HS2:Với các biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính như thế nào?

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Thứ tự thực hiện phép tính

* Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:

- Với các biểu thức không có  dấu ngoặc:

Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ

- Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:

( )  [ ]  { }

2. Sử dụng máy tính cầm tay

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Thứ tự thực hiện các phép tính” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức

* Phương pháp giải: Trong một biểu thức có chứa nhiều dấu phép toán ta làm như sau:

- Nếu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Nếu biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện: Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ( ), [ ], { } ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau: ( )  [ ]  { }

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) 5.62 - 18 : 3

b) 53. 35 + 43. 7

c) 71. 58 + 71.15 - 240

d) 33. 17 - 33. 16

e) 67 - (2.52 - 4. 32)

Bài 2. Thực hiện phép tính

a) 60 - [ 42 - (2 021 - 2 020)1 999]

b) 25. 7 - 12. 5 + 710 : 71 - 8

c) 4 320 : 9 - 8 640 : 18 + 450

d) 134 - {150 : 50 + [120 : 4 + 25 - (12 + 18)]}

e) (103 + 1252 ) : 53

Bài 3. Thực hiện phép tính một cách nhanh gọn nhất.

a)

b)

Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) P = 3x3 + 10.x2 +6x + 15 khi x = 1

b) Q = 5a2 - 2ab + b3 khi a = 2, b = 1

Bài 5. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) [(44 - 4) : 4]2 + 3

b) 24 + 2. {12 + 2. [3. (5 - 2) + 10] +1} - 20

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) 5.62 - 18 : 3 = 5. 36 - 6 = 180 - 6 = 174

b) 53. 35 + 43. 7 = 125. 35 + 64. 7 = 4 375 + 448 = 4 823

c) 71. 58 - 71.15 - 2 405

= 71. (58 - 15) - 2 405 = 71. 43 - 2 405 = 3 053 - 2 405 = 648

d) 33. 17 - 33. 16 = 33. (17 - 16) = 33 =27

e) 67 - (2.52 - 4. 32) = 67 - (50 - 36) = 67 - 14 = 53

Bài 2.

a) 60 - [ 42 - (2 021 - 2 020)1 999] = 60 - (42 - 11 999) = 60 - (42 - 1) = 19

b) 25. 7 - 12. 5 + 710 : 71 - 8 = 175 - 60 + 10 - 8 = 117

c) 4 320 : 9 - 8 640 : 18 + 450 = 480 - 480 + 450 = 450

d) 134 - {150 : 50 + [120 : 4 + 25 - (12 + 18)]}

 = 134 - [150 : 50 + ( 30 + 25 - 30)]

 = 134 - (3 + 25) = 134 - 28 = 106

e) (103 + 1252 ) : 53

= 103 : 53 + 1252 : 53 = 23 + (53)2 : 53 = 8 + 53 = 8 + 125 = 133

Bài 3.

a) = = = 155

b) = =

= = 1

Bài 4.

a) Thay x =1 ta được P = 3x3 + 10.x2 + 6x + 15 = 3.13 + 10.12 + 6. 1 + 15 = 3 + 10 + 6 + 15 =34

b) Thay a =2, b = 1, ta được:

Q = 5a2 - 2ab + b3 = 5.22 - 2.2.1 + 13 = 20 - 4 +1 = 17

Bài 5.

a) [(44 - 4) : 4]2 + 3 = (40 : 4)5 = 105 = 100 000

b) 24 + 2. {12 + 2. [3. (5 - 2) + 10] +1} - 20

= 16 + 2. [12 + 2. (3.3 +10) + 1] - 20 = 16 + 2. (12 + 2. 29 +1) - 20

= 16 + 2.71 - 20 = 16 + 142 - 20 = 138

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2:  Tìm thành phần chưa biết trong biểu thức

Phương pháp giải: Để tìm số hạng chưa biết, cần xác định rõ số chưa biết đó ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu...), từ đó xác định được cách biến đổi.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Tìm số tự nhiên x trong các phép tính sau:

a) 25 + 5x - 43 = 251

b) 1 + 23 + 33 - 16.x = 20

c) x - 4 530 - (5 250 : 1 050 . 250) = 2 540

d) 460 + 85. 4 = (x + 200) : 4

e) 4. 120 + [45: 9 + 15. (x +1)] = 500

Bài 2. Tìm x trong mỗi đẳng thức sau:

a) x - 160 : 40 = 45

b) (x + 45) : 15 = 8

c) 16x - 143 = (2 021 - 2 020)2 021

d) 4. (3x - 1)3 - 52 = 475

Bài 3. Tìm số tự nhiên x biết:

a) 10(x + 45) : 15 = 80

b) 24. (2x - 16) = 122

Bài 4. Tìm x biết:

a) 23 + (x - 32) = 61

b) 2 340 : 3(x - 20) = 10

c) 2. 3x = 10.312 + 8. 274

d) 2. 3x + 1 - 3x = 135

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) 25 + 5x - 43 = 251

ó 5x = 251 + 43 - 25 = 290 ó x = 58

b) 1 + 23 + 33 - 16.x = 20 ó 36 - 16x = 20 ó 16x = 16 ó x = 1

c) x - 4 530 - (5 250 : 1 050 . 250) = 2 540

ó x - 4 530 - (5. 250) = 2 540 ó x - 4 530 - 1 250 = 2 540

ó x = 2 540 + 4 530 + 1 250 = 8 320

d) 460 + 85. 4 = (x + 200) : 4

ó 800 = (x + 200) : 4 ó x + 200 = 3 200 ó x = 3 000

e) 4. 120 + [45: 9 + 15. (x +1)] = 500

ó 480 + [5 + 15. (x +1)] = 500

ó 5 + 15. (x + 1) = 20

ó 15. (x + 1) = 15

ó x + 1 = 1 ó x = 0

Bài 2.

a) x - 160 : 40 = 45 ó x - 4 = 45 ó x = 49

b) (x + 45) : 15 = 8 ó x + 45 = 120 ó x = 75

c) 16x - 143 = (2 021 - 2 020)2 021 ó 16x - 143 = 1 ó 16x = 144 ó x = 9

d) 4. (3x - 1)3 - 52 = 475 ó (3x - 1)3 = 125 ó 3x - 1 = 5 ó x = 2

Bài 3.

a) 10(x + 45) : 15 = 80

ó 10(x + 45) = 1 200  ó x + 45 = 120 ó x = 75

b) 24. (2x - 16) = 122

ó 2x - 16 = 122 : 24 ó 2x - 16 = 6 ó 2x = 22 ó x = 11

Bài 4.

a) 23 + (x - 32) = 61 ó x - 9 = 53 ó x = 62

b) 2 340 : 3(x - 20) = 10 ó 3(x - 20) = 234 ó x - 20 = 78 ó x = 98

c) 2. 3x = 10.312 + 8. 274 ó 2. 3x = 10.312 + 8. (33)4 ó 2.3x = 18. 312

ó 3x = 9.312 ó 3x = 32.312 ó 3x = 314 ó x = 14

d) 2. 3x + 1 - 3x = 135 ó 6.3x - 3x = 135 ó 5.3x = 135 ó 3x = 27 ó x = 3

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 3: Các bài toán liên quan đến dãy số có quy luật

Phương pháp giải:

-  Tính tổng dãy số:

Tổng = (Số đầu + Số cuối). Số các số hạng : 2

Số các số hạng = (Số cuối – Số đầu): Khoảng cách giữa hai số liên tiếp + 1

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Tính tổng sau:

a) A = 1 + 2 + 3 + 4 +...+ 97 + 98 + 99 + 100

b) B = 2 + 4 + 6 + 8 +...+ 96 + 98 + 100

c) C = 15 + 17 + 19 + 21 + ...+ 73 + 75 + 77

d) D = 4 + 7 + 10 + 13 +... + 301

Bài 2. Tìm x, biết:

3x - 15 = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + ... + 100

Bài 3. Tính tổng tất cả các số tự nhiên x biết x là số lẻ và 15 ≤ x < 91.

Bài 4. Tính tổng tất cả các số tự nhiên m biết m có 3 chữ số 119 < m < 501.

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) Số các số hạng là: (100 - 1): 1 + 1 = 100 (số hạng)

=> A = (1 + 100). 100 : 2 = 5 050

b) Số các số hạng là: (100 - 2): 2 + 1 = 50 (số hạng)

=> B = (2 + 100). 50 : 2 = 2 550

c) Số các số hạng là: (77 - 15) : 2 + 1 = 32 (số hạng)

=> C = (15 + 77). 32 : 2 = 1 472

d) Số các số hạng là: (301 - 4): 3 + 1 = 100 (số hạng)

=> D = (4 + 301). 100 : 2 = 15 250

Bài 2.

Xét VP = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + ... + 100

Số các số hạng là: (100 - 2): 2 + 1 = 50 (số hạng)

=> VP = (2 + 100). 50 : 2 = 2 550

=> 3x - 15 = 2 550 ó 3x = 2 535 ó x = 845

Bài 3.

Tổng các số tự nhiên x là M = 15 + 17 + 19 + 21 + ... + 87 + 89

Số các số hạng của M là: (89 - 15): 2 + 1 = 38 (số hạng)

=> M = (89 + 15). 38 : 2 = 1 976

Bài 4.

Tổng các số tự nhiên a là P = 120 + 121 + 122 + 123 + ... + 500

Số các số hạng của P là: (500 - 120): 1 + 1 = 381 (số hạng)

=> P = (120 + 500). 381 : 2 = 118 110

 

* Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 4: Dạng toán có lời văn

Phương pháp giải:

Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, cần tính yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau?

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4

Bài 1.  Một ô tô chở 60 bao gạo và 55 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 45 kg, mỗi bao ngô nặng 50 kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?

Bài 2. Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng tủ lạnh bán được 1 264 chiếc tủ lạnh. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc tủ lạnh. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc tủ lạnh?

Bài 3. Để chuẩn bị cho năm học mới, Lan đã đi hiệu sách để mua sách vở và một số đồ dùng học tập. Lan mua 30 quyển vở, 16 chiếc bút bi, 8 chiếc bút chì, tổng số tiền Lan phải thanh toán là 372 000 đồng. Lan chỉ nhớ giá một quyển vở là 8 000 đồng, giá một chiếc bút chì là 4 500 đồng. Hãy giúp Lan xem giá một chiếc bút bi giá bao nhiêu tiền?

Bài 4. Một thuyền chở khách từ bến A đến bến B cách nhau 60km rồi lại trở về bến cũ với vận tốc riêng không đổi là 25 km/h. Vận tốc dòng nước là 5 km/h. Tính vận tốc trung bình của thuyền trong cả thời gian đi và về?

Bài 5. Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A, B ngược nhau. Xe đi từ A có vận tốc 35 km/h, xe đi từ B có vận tốc 50 km/h. Xe đi từ B khởi hành lúc 8h sớm hơn xe đi từ A là 1 giờ đến 10h thì hai xe sẽ gặp nhau. Tìm độ dài quãng đường AB.

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.         

Số kilogam gạo và ngô xe đó chở là:

45. 60 + 50. 55 = 2 700 + 2 750 = 5 450 (kg)

Bài 2.

Gọi số tủ lạnh cửa hàng đó bán được trung bình mỗi tháng là x (x > 0)

Theo bài ra ta có: x = = 160 (chiếc)

Vậy trung bình mỗi tháng, cửa hàng đó bán được 160 chiếc tủ lạnh.

Bài 3.

Gọi giá một chiếc bút bi là x đồng, x > 0

Ta có: 16x + 8 000. 30 + 4 500. 8 = 372 000 ó x = 6 000 (đồng)

Bài 4.

Vận tốc khi xuôi dòng là: 25 + 5 = 30 (km/h)

=> Thời gian thuyền đi xuôi dòng là: 60 : 30 = 2 (giờ)

Vận tốc khi thuyền ngược dòng là: 25 - 5 = 20 (km/h)

=> Thời gian thuyền đi ngược dòng là: 60 : 20 = 3 (giờ)

Tổng quãng đường cả đi và về là: 60. 2 = 120 (km)

Vận tốc trung bình của thuyền trong cả thời gian đi và về là:

120 : (2 + 3) = 24 (km/h)

Bài 5.

Quãng đường xe A đi được là: 35. (10 - 9) = 35 (km)

Quãng đường xe B đi được là: 50. (10 - 8) = 100 (km)

Quãng đường AB là: 35 + 100 = 135 (km)

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. SỐ VÀ ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Tập hợp. Phần tử trong tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 7, 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 9: Ước và bội
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên.
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Phép cộng và phép trừ các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 1: Hình vuông- Tam giác đều- Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 2: Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hnahf- Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Thu thập, phân loại dữ liệu- Bảng thống kê
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Các dạng biểu đồi: Biểu đồ tranh- biểu đồ cột ( cột kép)

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. SỐ VÀ ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài : Tính chất cơ bản của phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: So sánh phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phép cộng và phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phép nhân và phép chia phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Giái trị phân số của một số
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hỗn số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 6. SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Các phép tính với số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Tỉ số và tỉ số phần trăm. Bài toán về tỉ số phần trăm

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 7. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG THẾ GIỚI TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 8. CÁC HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng.
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Trung điểm của đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Góc
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Số đo góc. Các góc đặc biệt

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phép thử nghiệm- sự kiện.
Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Xác suất thực nghiệm

Chat hỗ trợ
Chat ngay