Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 6 KÌ 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
………………………………………………
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐBÀI 1. PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số với tử và mẫu là số nguyên thông qua luyện tập các phiếu học tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận diện phân số, biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản.
- Năng lực lập luận, tư duy: Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số. Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV mời 2 đội chơi, mỗi đội có 3 thành viên lên bảng chơi trò chơi. GV yêu cầu các đội ngoảnh mặt về phía cuối lớp, GV gián các phân số lên phần bảng của hai đội. Khi GV hô “Bắt đầu”, các thành viên hai đội chạy về khu vực rổ chứa các phân số bằng với các phân số ở phần bảng của mình. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều đáp án đúng là đội dành chiến thắng.
- Sau khi chơi trò chơi, GV hướng dẫn HS ôn tập bài: “phân số với tử và mẫu là số nguyên”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
PHẦN 1. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Trình bày khái niệm phân số + HS 2: Thế nào là hai phân số bằng nhau? + HS 3. Thế nào là biểu diễn số nguyên ở dạng phân số? * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | I. Khái niệm phân số - Ta gọi , trong đó a, b , b 0 là phân số, a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số đọc là a phần b. 2. Phân số bằng nhau Hai phân số và được gọi là bằng nhau, viết là , nếu a . d = b . c 3. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số (viết = n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số . |
PHẦN 2. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về tập hợp các số nguyên thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 1. Nhận diện phân số Phương pháp giải: Phân số dạng trong đó a, b và b 0 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Trong các cách viết sau đây, cách nào cho ta phân số: Bài 2.a. Viết ba phân số có tử dương, mẫu âm b. Viết ba phân số có tử âm, mẫu âm c. Viết số nguyên -5 dưới dạng phân số Bài 3. Viết các phép chia sau dưới dạng phân số có mẫu dương: 23 : 45; -5 : 12; 24 : (-23); (-24) : (-47) Bài 4. Viết các phân số sau dưới dạng phép chia có số bị chia là dương: GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Tử và mẫu của phân số phải là số nguyên nên trong các cách viết trên thì chỉ có ; là phân số. Bài 2. a. ; b. c. hoặc hoặc Bài 3. Bài 4. 37 : 57 13 : (-17) 4 : (-25) 201 : 317 |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng xác định hai phân số bằng nhau.
Dạng 2. Phân số bằng nhau Phương pháp giải: 2.1. Nhận biết các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau + Nếu a . d = b . c thì = + Nếu a . d b . c thì 2.2. Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số = nên a . d = b . c (Định nghĩa hai phân số bằng nhau) Suy ra: a = ; d= ; b = ; c = 2.3. Lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức cho trước Từ định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có: ; = ; ; = PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không? a. và b. và c. và d. Bài 2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau không, tại sao? Bài 3. Tìm các số nguyên x và y biết: a. = b. c. = d. Bài 4. Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 3.4 = 6.2 Bài 5. Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số sau: 1, 2, 4, 8, 16. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. = vì 1.12 = 4 . 3 b. vì 2.8 3. 6 c. = vì (-3).(-15) = 5 . 9 d. vì 4 . 9 3 . (-12) Bài 2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có một tích dương và một tích âm (theo quy tắc nhân hai số nguyên). Chẳng hạn, đối với phân số và ta có: (-9) . (-10) > 0 còn (-11) . 7 < 0 do đó hai phân số không bằng nhau. Bài 3. a. Vì = nên x . 21 = 7 . 6 => x = . Ta có = b. Vì nên (-5) . 28 = y . 20 => y = = -7. Ta có: c. Vì = => x.y = (-3).1= 3. (-1). Vậy x = -3 và y = 1hoặc x = 1 và y = -3 hoặc x = 3 và y = -1 hoặc x = -1 và y = 3. d. x = 2n và y = 5n; n và n 0 Bài 4. Đẳng thức 3.4 = 6.2 có thể viết thành : 3.4 = 2.6 ; 4.3 = 6.2 ; 4.3= 2.6. Ta có: 3.4 = 6.2 => = 3.4 = 6.2 => = 3.4 = 2.6 => = 4.3 = 2.6 => = Bài 5. Từ bốn trong năm số đã cho , ta lập được ba đẳng thức: = 2.8 = 2.16 = 4.8 ; 1.8 = 2 . 4 Từ mỗi đẳng thức này ta lập được 4 cặp phân số bằng nhau ( xem ví dụ bài 4). Vậy ta có thể lập được tất cả 12 cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số 1, 2, 4, 8, 16 . Đó là: |
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh thảo luận hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm nhanh.
PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH Câu 1. Cách viết đúng của: “Âm bốn mươi tám phần âm hai mươi ba” A. B. C. D. Câu 2. Cách đọc đúng của phân số: : A. Ba mươi ba phần bảy mươi chín B. Âm bảy mươi chín phần ba mươi ba C. Ba mươi ba phần âm bảy mươi chín D. Âm ba mươi ba phần bảy mươi chín Câu 3. Điền số thích hợp vào dấu chấm hỏi: A. 8 B. - 8 C. 1 D. 0 Câu 4. Biểu diễn số -2020 dưới dạng phân số. Đáp án đúng là: A. B. C. D. Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống: . Số cần tìm là: A. -10 B. 11 C. 10 D. -11 Câu 6. Cặp phân số nào dưới đây bằng nhau A. B. C. D. Câu 7. Phân số nào dưới đây bằng với phân số ? A. B. C. D. Câu 8. Chọn câu sai: A. B. C. D. Câu 9. Tìm số nguyên x biết: A. x = 7 B. x = 5 C. x = 15 D. x = 6 |
- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm