Giáo án vật lí 10 kết nối bài 12: Chuyển động ném (2 tiết)

Giáo án bài 12: Chuyển động ném (2 tiết) sách vật lí 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của vật lí 10 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án vật lí 10 kết nối bài 12: Chuyển động ném (2 tiết)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 12: CHUYỂN ĐỘNG NÉM (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Nêu được khái niệm chuyển động ném ngang, chuyển động ném xiên.

- Biết cách phân tích chuyển động ném thành hai chuyển động thành phần vuông góc với nhau.

- Viết được các phương trình của các chuyển động thành phần.

  1. Phát triển năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực tự học:

+ Chủ động chuẩn bị bài trước ở nhà.

+ Tích cực thực hiện nhiệm vụ đặt ra cho các nhóm..

+ Có tinh thần xây dựng bài, làm việc nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề:

+ Nghiên cứu tìm ra điều kiện ném vật để vật đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất.

- Năng lực vật lí:

+ Đưa ra được phương pháp làm thí nghiệm để xác định ở độ cao nào đó khi ném vật thì sẽ đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất.

  1. Phát triển phẩm chất
  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
  • Trung thực: ghi chép lại số liệu báo cáo dự án một cách nghiêm túc, trung thực.
  • Tự chủ trong việc nghiên cứu và tiếp thu kiến thức.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong học tập và thực hành.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Dụng cụ để làm thí nghiệm trong bài. Dụng cụ tự tạo để có thể bắn các vật theo phương nằm ngang, phương xiên.
  • Các hình ảnh sử dụng trong bài học.
  • Máy chiếu ( nếu có )
  1. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú trước khi vào bài học mới.
  3. Nội dung:

- GV thực hiện một vài động tác làm ví dụ để đi vào bài học mới.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dùng tay đẩy viên phấn đang nằm trên bàn rơi xuống đất, ném máy bay giấy xuống lớp học. Và cho biết bài học hôm nay sẽ học về những chuyển động như thế này.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học: Nhảy xa là một ví dụ về chuyển động ném. Theo em, trong việc nhảy xa thì những yếu tố nào có tính quyết định đến thành tích nhảy của vận động viên?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng những hiểu biết sẵn có để đưa ra suy nghĩ, trả lời câu hỏi mà GV đặt ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.

TL: Theo em, những yếu tố có tính quyết định đến thành tích nhảy của vận động viên là tốc độ chạy đà và góc giậm nhảy.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời của HS và yêu cầu:

+ HS nghĩ cách bảo về, chứng minh dự đoán của mình.

+ Sau khi học xong bài này sẽ quay lại xác nhận câu trả lời.

- GV dẫn dắt HS vào bài: “ Chuyển động nhảy xa của vận động viên trong trường hợp trên được coi như là một chuyển động ném .Vậy chuyển động ném sẽ có những loại nào? Khi nghiên cứu chuyển động ném sẽ mang lại những lợi ích gì? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài 12. Chuyển động ném

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Chuyển động ném ngang

  1. Mục tiêu: HS nắm bắt được chuyển động ném ngang.
  2. Nội dung:

- GV đưa ra câu hỏi  yêu cầu HS trả lời.

-  HS thực hiện yêu cầu của GV

  1. Sản phẩm học tập:

- HS nêu được khái niệm chuyển động ném ngang.

- HS nêu được sự giống nhau giữa chuyển động ném ngang và chuyển động rơi tự do.

- Phân tích được chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần vuông góc với nhau.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động ném ngang và rút ra nhận xét từ việc quan sát thí nghiệm.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và cho biết: Chuyển động ném ngang là gì?

- GV trình chiếu video để HS quan sát.

Video: https://www.youtube.com/watch?v=Cm-I8dshJNE

- Kết hợp cho HS đọc thí nghiệm rồi yêu cầu HS trả lời:

CH: Theo em, chuyển động ném ngang và chuyển động rơi tự do có giống nhau không?

Câu hỏi 1 trang 49 SGK: Hai viên bi có chạm đất cùng lúc không?

(GV nhắc HS chú ý quan sát và lắng nghe xem 2 hòn bi có rơi chạm đất cùng lúc không?)

Câu hỏi 2 trang 49 SGK: Hãy nhận xét về sự thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng của hai viên bi sau những khoảng thời gian bằng nhau.

- Sau khi HS trả lời các câu hỏi, GV yêu cầu HS  đưa ra nhận xét từ việc quan sát thí nghiệm ở video và hình phân tích ảnh hoạt nghiệm hình 12.1, 12.2 ở SGK.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chú ý quan sát video và đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 bạn trình bày câu trả lời cho mỗi câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức rồi chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giải thích lí do phân tích chuyển động ném ngang thành 2 chuyển động thành phần:

GV đặt câu hỏi: Em hãy đọc thông tin SGK và cho biết:

+ Đối với chuyển động ném ngang, người ta quan tâm tới những đại lượng nào?

+ Để xác định được các đại lượng này, người ta phân tích chuyển động của vật bị ném thành 2 chuyển động thành phần. Đó là những chuyển động thành phần nào?

- GV vẽ lên bảng 2 chuyển động thành phần của viên bi A (hoặc chỉ trên hình ảnh) rồi yêu cầu HS đưa ra nhận xét. Sau đó, GV rút ra kết luận.

*Đi phân tích cụ thể từng thành phần chuyển động ném ngang.

(1) Thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng.

- GV đưa ra ý kiến: Qua những câu hỏi ở trên, ta đã biết chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của vật chính là chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 (trong điều kiện bỏ qua sức cản của không khí). Sau đó đưa ra câu hỏi:

CH1: Em hãy nhắc lại các đặc điểm của sự rơi tự do?

- GV hướng HS đi đến kết quả: “Chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của chuyển động ném ngang có các đặc điểm của sự rơi tự do” thông qua câu hỏi sau:   

CH2: Sử dụng hình phân tích ảnh chụp hoạt nghiệm của thí nghiệm hình 12.1, đưa ra nhận xét về đặc điểm của chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của chuyển động ném ngang.

- GV hướng dẫn HS viết phương trình độ dịch chuyển – thời gian:

+ Để xác định được các đại lượng trong chuyển động, ta cần phải xác định được chiều dương quy ước.

+ Nếu chọn chiều dương là chiều từ trên xuống, và H là độ cao của vật khi bị ném ngang thì:

H= => t=  (12.1)

- GV đặt ra câu hỏi 3: Từ công thức 12.1, em hãy cho biết:

+ Sự phụ thuộc của thời gian rơi của vật?

+ Nếu ném các vật từ cùng một độ cao thì điều gì sẽ xảy ra?

(2) Thành phần chuyển động theo phương ngang.

­- GV cho HS quan sát hình 12.3

- GV dựa vào SGK và hình 12.4, giải thích và đưa ra công thức 12.2:   L =  (12.2)

Trong đó: L là tầm xa của chuyển động ném ngang.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau :

CH4: Từ công thức 12.2, đưa ra nhận xét về tầm xa của vật.

Câu hỏi trang 50, SGK: Quan sát ảnh hoạt nghiệm ở hình 12.2 để chứng tỏ chuyển động thành phần theo phương nằm ngang là chuyển động thẳng đều với vận tốc .

HD1 trang 51: Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những kết luận 1 và 2.

HD2 trang 51: Dùng thước kẻ giữ ba viên bi (sắt, thủy tinh và gỗ) có cùng kích thước, trên một tấm thủy tinh đặt nghiêng trên mặt bàn rồi nâng thước lên (Hình 12.5). Hãy dự đoán tầm xa của ba viên bi và làm thí nghiệm kiểm tra.

 

 

- GV dành 3 phút cho HS tìm hiểu ví dụ SGK.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chăm chú nghe giảng và đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 bạn trình bày câu trả lời cho mỗi câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức rồi chuyển sang nội dung mới.

1. Quan sát thí nghiệm về chuyển động ném ngang và rút ra nhận xét.

Trả lời:

- Khái niệm: Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Trả lời:

CH: Theo em chuyển động ném ngang và chuyển động rơi tự do có sự  giống nhau.

Câu hỏi 1: Hai viên bi chạm đất cùng lúc.

Câu hỏi 2: Dựa vào các hình 12.1 và 12.2:

- Sự thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng của 2 viên bi là như nhau.

- Chuyển động thành phần theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng của viên bi A là độc lập vói nhau.

=> Nhận xét: Sau những khoảng thời gian bằng nhau, ta thấy vị trí theo phương thẳng đứng của hai viên bi này là như nhau. Do đó, theo phương này hai viên bi chuyển động rơi tự do

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang.

Trả lời:

- Đối với chuyển động ném ngang, người ta quan tâm tới thời gian từ khi vật được ném tới khi vật vật rơi chạm đất và tầm bay của vật theo phương nằm ngang.

- Đó là những chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng và chuyển động thành phần theo phương nằm ngang.

Nhận xét: Thành phần chuyển động theo phương nằm ngang của viên bi A không ảnh hưởng đến thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng của nó.

=> Kết luận: Hai chuyển động thành phần là độc lập với nhau.

a. Thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng.

Trả lời:

CH1: Các đặc điểm của sự rơi tự do:

+ Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng

 + Chiều của chiều chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.

 + Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

 + Từ cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc (gọi là gia tốc rơi tự do).

CH2:  Dựa vào hình phân tích ảnh chụp hoạt nghiệm, ta thấy:

- Phương của chuyển động là phương thẳng đứng

 - Chiều của chiều chuyển là chiều từ trên xuống dưới.

CH3: Từ công thức 12.1, cho thấy:

+ Thời gian rơi của vật bị ném ngang chỉ phụ thuộc vào độ cao H của vật khi bị ném, không phụ thuộc vào vận tốc ném.

+ Nếu từ cùng một độ cao, đồng thời ném ngang các vật khác nhau với các vận tốc khác nhau thì chúng đều rơi xuống đất cùng một lúc.

b. Thành phần chuyển động theo phương ngang.

Trả lời:

CH4: HS từ công thức 12.2, đưa ra nhận xét về tầm xa của vật (SGK)

Câu hỏi trang 50, SGK:

Vật bị ném ngang khi đang chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực (nếu bỏ qua lực cản của không khí), hướng theo phương thẳng đứng mà không có lực tác dụng lên vật theo phương ngang nên sẽ không gây ra gia tốc cho vật theo phương này, vì vậy vật sẽ chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc .

=> Kết luận về tính chất của 2 chuyển động thành phần:

+ Chuyển động thành phần theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng là độc lập với nhau.

+ Theo phương thẳng đứng: là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

+ Theo phương ngang: là chuyển động thẳng đều.

HD1 trang 51:

Kết luận 1: “Tầm xa của vật bị ném ngang phụ thuộc vào độ cao H của vật khi bị ném và vận tốc ném. Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.”

- Phương án thí nghiệm:

+ Dùng một cục tẩy chì và một nắp chai, đặt trên mép một mặt bàn nhẵn nằm ngang đặt cạnh một hố cát (mục đích để vật khi tiếp xúc với cát không bị nảy lên, đo tầm xa được chính xác hơn).

+ Lần lượt dùng tay búng vào cục tẩy và nắp chai các lực khác nhau sao cho lực búng vào cục tẩy mạnh hơn (cung cấp vận tốc đầu khác nhau).

+ Đo tầm xa của cục tẩy và nắp chai thì thấy cục tẩy có tầm xa lớn hơn.

=>Tầm xa của vật bị ném ngang phụ thuộc vào độ cao H của vật khi bị ném và vận tốc ném. Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.

Kết luận 2: “Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.”

- Phương án thí nghiệm:

+ Dùng 2 cục tẩy giống nhau, hai chiếc bàn phẳng nhẵn có độ cao khác nhau (hai chiếc bàn đặt trên cùng một mặt phẳng nằm ngang), và một chiếc bút bi có nẫy bấm như hình dưới. Làm thí nghiệm cạnh một hố cát giống như thí nghiệm trên.

+ Đặt các cục tẩy trên các mặt bàn (đặt sát mép bàn).

+ Đặt bút bi sát với các cục tẩy và bấm nẫy để bút bi tác dụng lực vào cục tẩy làm cục tẩy chuyển động ngang.

+ Kết quả cục tẩy trên chiếc bàn có độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.

=> Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.

HD2 trang 51:

- Ba viên bi này có cùng độ cao H và có cùng vận tốc ban đầu nên tầm xa của ba viên bi này như nhau.

- Học sinh tự làm thí nghiệm kiểm tra.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

Giáo án vật lí 10 kết nối bài 1: Làm quen với vật lý (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lý (1 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 3 : Thực hành tính sai số phép đo. ghi kết quả đo ( 1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. ĐỘNG HỌC

Giáo án vật lí 10 kết nối bài 4 : Độ dịch chuyển và quãng đường đi được ( 2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 5: Tốc độ và vận tốc (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 6: Thực hành - Đo tốc độ của vật chuyển động (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 7 : Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian ( 2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 8: Chuyển động biến đổi gia tốc (2 tiết)
 
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 10: Sự rơi tự do (1 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 11: Thực hành - Đo gia tốc rơi tự do (1 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 12: Chuyển động ném (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐỘNG LỰC HỌC

Giáo án vật lí 10 kết nối bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực (1tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 14: Định luật 1 newton (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 15: Định luật 2 newton (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 16: Định luật 3 newton (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 17: Trọng lực và lực căng (2 tiết)
 
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 18: Lực ma sát (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 19: Lực cản và lực nâng (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 22: Thực hành - Tổng hợp lực (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT

Giáo án vật lí 10 kết nối bài 23: Năng lượng. Công cơ học (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối bài 24: Công suất (2 tiết)
Giáo án Vật lí 10 kết nối Bài 25: Động năng, thế năng
Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 27: Hiệu suất (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. ĐỘNG LƯỢNG

Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 28: Động lượng (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 29: Định luật bảo toàn động lượng (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 30: Thực hành - Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 31: Động học của chuyển động tròn đều (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 33: Biến dạng của vật rắn (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng (3 tiết)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 1: Làm quen với vật lí
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 2: Các quy tắc an toàn trong bài thực hành vật lí
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. ĐỘNG HỌC

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 5: Tốc độ và vận tốc
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 6: Thực hành - Đo tốc độ của vật chuyển động
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 8: Chuyển động biến đổi. gia tốc
 
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 10: Sự rơi tự do (1 tiết)
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 11: Thực hành - Đo gia tốc rơi tự do
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 12: Chuyển động ném

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐỘNG LỰC HỌC

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. cân bằng lực
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 14: Định luật I newton.
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 15: Định luật II newton
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 16: Định luật 3 newton
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 17: Trọng lực và lực căng
 
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 18: Lực ma sát
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 19: Lực cản và lực nâng
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài taons thuộc phần động lực học
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 21: Moment lực. cân bằng của vật rắn
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 22: Thực hành - Tổng hợp lực

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 23: Năng lượng, công cơ học
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 24: Công suất
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 25: Động năng, thế năng
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 27: Hiệu suất

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. ĐỘNG LƯỢNG

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 28. Động lượng
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 29: Định luật bảo toàn động lượng
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 30: Thực hành - Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 31. Động học của chuyển động tròn đều
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 33. Biến dạng của vật rắn
Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 34: Khối lượng riêng. áp suất chất lỏng

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. VẬT LÍ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ

Giáo án chuyên đề vật lí 10 kết nối bài 1: Sơ lược về sự phát triển của vật lí học
Giáo án chuyên đề vật lí 10 kết nối bài 2: Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí học
Giáo án chuyên đề vật lí 10 kết nối bài 3: Giới thiệu các ứng dụng của vật lí trong một số ngành nghề

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

Giáo án chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 4: Xác định phương hướng
Giáo án chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 5: Đặc điểm chuyển động nhìn thấy của một số thiên thể trên nền trời sao
Giáo án chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 6: Nhật thực, nguyệt thực, thủy triều

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. VẬT LÍ VỚI GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Giáo án chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 7: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
Giáo án chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 8: Tác động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với Việt Nam
Giáo án chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 9: Sơ lược về các chất gây ô nhiễm môi trường
Giáo án chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 10: Năng lượng tái tạo và một số công nghệ thu năng lượng tái tạo

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. VẬT LÍ TRONG MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 1: Sơ lược về sự phát triển của Vật lí học
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 2: Giới thiệu các lĩnh vực nghiên cứu trong Vật lí học
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 3: Giới thiệu các ứng dụng của Vật lí trong một số ngành nghề

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 4: Xác định phương hướng
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 5: Đặc điểm chuyển động nhìn thấy của một số thiên thể trên nền trời sao
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 6: Nhật thực, nguyệt thực, thuỷ triều

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. VẬT LÍ VỚI GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 7: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 8: Tác động của việc sử dụng năng lượng hiện nay đối với Việt Nam
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 9: Sơ lược về các chất gây ô nhiễm môi trường
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 10: Năng lượng tái tạo và một số công nghệ thu năng lượng tái tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay