Nội dung chính Toán 7 Chân trời sáng tạo bài 3: Tỉ lệ nghịch
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 3: Tỉ lệ nghịch sách Toán 7 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 3. TỈ LỆ NGHỊCH
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
HĐKP1.
- a) Ta có: s.m = 20
m = 0,5 s = 20: 0,5 = 40.
m = 1 s = 20: 1 = 20.
m = 2 s = 20: 2 = 10.
- b) Ta có: V.t = 100
V = 50 t = 100: 50 = 2.
V = 100 t = 100: 100 = 1.
V = 200 t = 100: 200 = 0,5.
Kết luận:
Cho a là một hằng số khác 0. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay xy = a thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Chú ý:
Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
Thực hành:
Các công thức chứa đại lượng tỉ lệ nghịch là:
(1): s và m tỉ lệ nghịch với nhau.
(3): t và v tỉ lệ nghịch với nhau.
(4): a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
Vận dụng 1:
Mối quan hệ giữa hai đại lượng a và b là: a. b = 12
TÍNH CHẤT CỦA ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
HĐKP2:
- a) Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ là: a = x1y1 = 1. 10 = 10.
- b) =5; y3=103; y4=2,5; =2.
- c) Nhận xét: x1y1=x2y2=x3y3=x4y4=x5y5.
Kết luận:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ):
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ... hay x11y1 =x21y2 =x31y3 =…
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:
x1x2=y2y1, x1x3=y3y1; ...
Vận dụng 2:
Bạn Quỳnh đọc tăng gấp đôi số từ đọc được thì thời gian đọc xong sẽ giảm xuống 12 lần so với ban đầu, vì số lượng từ đọc là như nhau ở cả hai phương pháp. Vậy tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một quyển sách theo phương pháp mới và cũ là 12.
CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ví dụ 2 + Ví dụ 3 + Ví dụ 4: + Ví dụ 5: SGK – tr19
Vận dụng 3:
Vì vận tốc và thời gian đi xe là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có: 20. 6 = 40. t
t = 20. 6 : 40 = 3.
Vậy nếu người đó đi xe gắn máy với vận tốc 40 km/h thì mất 3 giờ.
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (4 tiết)