Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 cánh diều

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 8 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2

Đề số 01

Câu 1: Chỉ ra giá trị nghệ thuật của văn bản “Chiều sâu của truyện Lão Hạc”?

A. Luận đề của văn bản được làm sáng tỏ, thuyết phục. Các lí giải thích, làm rõ luận điểm, tăng sức thuyết phục cho bài viết.

B. Các luận điểm có sự gắn bó mật thiết với luận đề và được sắp xếp theo hệ thống hợp lí (phân tích bài thơ theo trình tự các câu thơ) giúp người đọc dễ theo dõi, cảm nhận.

C. Cả A và B sai.
D. Cả A và B đúng.

Câu 2: Thành phần biệt lập nào thể hiện cảm xúc của người nói?

A. Thành phần tình thái.

B. Thành phần cảm thán.

C. Thành phần phụ chú.

D. Thành phần gọi – đáp.

Câu 3: Câu nào sau đây là câu kể?

A. Bạn có khỏe không?

B. Hãy giúp tôi một tay!

C. Trời ơi, đẹp quá!

D. Tôi là học sinh lớp 8.

Câu 4: Giọng văn nào được thể hiện rõ trong tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng?

A. Tưng bừng.

B. Nhiệt huyết.

C. Hào sảng.

D. Cả A, B và C.

Câu 5: Hình ảnh bắt đầu bộ phim Người cha và con gái là hình ảnh nào?

A. Hai cha con đi bộ trên bãi biển.

B. Hai mẹ con trên đường đi bộ đến trường.

C. Hai cha con cùng đạp xe trên con đường đồi.

D. Hai cây phong.

Câu 6: Văn bản Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya thuộc kiểu văn bản nào?

A. Văn bản thuyết minh.

B. Văn bản tự sự.

C. Văn bản nghị luận.

D. Văn bản hành chính.

Câu 7: Theo tác giả, bài thơ Cảnh khuya đã gợi ra sự cân bằng giữa những khái niệm nào?

A. Thiên nhiên – con người.

B. Nghệ sĩ – chiến sĩ.

C. Truyền thống – hiện đại.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 8: Theo tác giả, điều gì ở câu thơ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà tạo nên điều đặc biệt?

A. Câu thơ đã thể hiện con người chiến sĩ trong Bác.

B. Câu thơ đã thể hiện nỗi nước niềm nhà luôn thường trực trong Bác.

C. Chỉ có Bác mới có thể viết ra câu thơ như vậy một cách nhẹ nhàng nhất, thích hợp nhất và hồn nhiên nhất.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Nhiệm vụ của phần 2 văn bản Chiều sâu của truyện Lão Hạc là gì?

A. Lần lượt phân tích, chứng minh, bình luận hai cái hay trong truyện Lão Hạc đã nêu ra ở phần 1.

B. Phân tích cái hay thứ hai trong truyện Lão Hạc đó là Nam Cao đã gián tiếp thể hiện một tình thế lựa chọn của lão Hạc giữa sự sống và cái chết cùng những hệ lụy của chúng thông qua các cuộc trò chuyện giữa ông giáo và lão Hạc.

C. Tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc.

D. Khái quát về nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nam Cao.

Câu 10: Tác giả đã lí giải như thế nào về sự lựa chọn cái chết của lão Hạc?

A. Chỉ có cái chết thì lão mới không phạm vào mảnh đất thiêng để dành cho con trai lão.

B. Chỉ có cái chết thì lão mới cảm thấy đỡ ăn năn với cậu Vàng.

C. Chỉ có cái chết thì lão mới có thể chấm dứt kiếp sống lay lắt, héo úa của mình.

D. A, C đúng.

Câu 11: Thông qua truyện Lão Hạc, ta thấy được tính cách của những người nông dân trong xã hội cũ là như thế nào?

A. Là những người nông dân sống ích kỉ, bị tha hóa bởi hoàn cảnh xã hội đưa đẩy.

B. Là những con người sống chỉ biết lừa lọc, lợi dụng người khác.

C. Là những người nông dân hiền lành, lương thiện, cố gắng giữ mình trong sạch trong mọi hoàn cảnh.

D. Là những người nông dân hiền lành, lương thiện nhưng dễ bị tha hóa do hoàn cảnh xã hội.

Câu 12: Mục đích sử dụng của thành phần tình thái là gì?

A. Thể hiện thái độ, cách đánh giá, của người nói (người viết) đối với sự việc được nói tới trong câu.

B. Nêu ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau nó.

C. Bổ sung ý nghĩa cho nội dung sự việc được nói đến trong câu.

D. Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của người nói, người viết.

Câu 13: Xác định thành phần biệt lập trong câu sau và nêu tác dụng của nó.

          Vì họa sĩ đã bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao ước được biết, ôi, một nét thôi đủ khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một ý sáng tác, một nét mới đủ là giá trị một chuyến đi dài.

A. Thành phần cảm thán “ôi”, bộc lộ cảm xúc thất vọng, buồn chán khi mãi không tìm được cảm hứng cho tác phẩm nghệ thuật của mình sau chuyến đi này.

B. Thành phần tình thái “ôi”, bộc lộ cảm xúc thất vọng, buồn chán khi mãi không tìm được cảm hứng cho tác phẩm nghệ thuật của mình sau chuyến đi này.

C. Thành phần cảm thán “ôi”, bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, vui sướng khi tìm được cảm hứng cho tác phẩm nghệ thuật của mình sau chuyến đi này.

D. Thành phần tình thái “ôi”, bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, vui sướng khi tìm được cảm hứng cho tác phẩm nghệ thuật của mình sau chuyến đi này.

Câu 14: Câu sau sử dụng thành phần biệt lập nào và tác dụng của nó là gì?

Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.

(Viếng lăng Bác, Viễn Phương)

A. Câu thơ không sử dụng thành phần biệt lập nào.

B. Thành phần tình thái “đứng thẳng hàng” khẳng định dáng vẻ hiên ngang, cứng cỏi, kiên cường của hàng tre giống như con người Việt Nam.

C. Thành phần tình thái “ôi” bộc lộ niềm xúc động, tự hào trước hình ảnh hàng tre đứng quanh lăng Bác.

D. Thành phần cảm thán “ôi” bộc lộ niềm xúc động, tự hào trước hình ảnh hàng tre đứng quanh lăng Bác.

Câu 15: Nội dung phần 3 văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng – tác phẩm không bao giờ cũ dành cho thiếu nhi là gì?

A. Khẳng định những nét đặc sắc của tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng về mặt nội dung và nghệ thuật.

B. Khuyến khích mọi người tìm đọc tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng.

C. Ca ngợi phẩm chất người anh hùng thiếu niên Trần Quốc Toản.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay