Bài tập file word toán 11 kết nối Ôn tập Chương 4 (P3)

Bộ câu hỏi tự luận toán 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word toán 11 kết nối Ôn tập Chương 4. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 11 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN (PHẦN 3)

Bài 1:  Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, S theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, CD, AD, BC, AC, BD. Chứng minh:

a) P, R, Q, S  đồng phẳng

b) P, M, N, Q  đồng phẳng.

c) M, R, N, S  đồng phẳng.

Trả lời:

a) Tam giác ABD có PS là đường trung bình nên PS // AB.   (1)

Tam giác ABC có RQ là đường trung bình nên RQ // AB  (2).

Từ (1) và (2) suy ra PS // RQ nên 4 điểm P, R, Q, S  đồng phẳng  (đpcm).

b) Tương tự ý a, ta có được PM // NQ // BD

Suy ra 4 điểm P, M, N, Q  đồng phẳng.

c) Ta có NR // AD // MS suy ra M, R, N, S  đồng phẳng.

Bài 2: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’, qua phép chiếu song song lên mặt phẳng chiếu (A’B’C’) theo phương CC’ biến M  thành M’. Trong đó M là trung điểm của BC. Tìm vị trí điểm M’.

Trả lời:

Ta có phép chiếu song song lên mp(A’B’C’) theo phương chiếu CC’:  biến C thành C’, biến B thành B’.

Do M là trung điểm của BC suy ra M’ là trung điểm của B’C’.

Bài 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tìm hình chiếu của điểm C trên mp(A’B’C’) theo phương chiếu DA’.

Trả lời:

Do ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên CD = A’B’ và CD // A’B’ (cùng song song C’D’)

⇒⇒ Tứ giác CDA’B’ là hình bình hành.

⇒⇒ DA’// CB’.

Do đó, hình chiếu của điểm C trên mp(A’B’C’) theo phương chiếu DA’ là điểm B’.

Bài 4: Hãy chọn phép chiếu song song với phương chiếu và mặt phẳng chiếu thích hợp để hình chiếu song song của một tứ diện cho trước là một hình bình hành.

Trả lời:

Cho tứ diện SABC. Trên mặt phẳng (ABC), dựng điểm D để ABCD là hình bình hành.

Khi đó qua phép chiếu song song đường thẳng SD và mặt phẳng chiếu (ABC) biến tứ diện SABC thành hình bình hành ABCD.

Bài 5:  Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Chứng minh rằng mặt phẳng (BCE) song song với mặt phẳng (ADF).

Trả lời:

Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên BC//AD, suy ra BC//(ADF).

Vì tứ giác ABEF là hình bình hành nên BE//AF, suy ra BE//(ADF).

Mặt phẳng (BCE) chứa hai đường thẳng cắt nhau BCvà BE cùng song song với mặt phẳng (ADF) nên mặt phẳng (BCE) song song với mặt phẳng (ADF).

Bài 6: Cho tứ diện.  và  theo thứ tự là trung điểm của  và,  là trọng tâm tam giác. Giao tuyến của hai mặt phẳng  và  là đường thẳng nào ?

Trả lời:

Gọi  là giao tuyến của  và .

Ta có , , , .

Suy ra  đi qua  và song song với .

 

Bài 7: Cho hình bình hành  và một điểm  không nằm trong mặt phẳng. Giao tuyến của hai mặt phẳng  và  là một đường thẳng song song với đường thẳng nào?

Trả lời:

Xét (SAB) và (SCD) có S là điềm chung

Bài 8: Cho hình chóp  có đáy  là hình bình hành tâm ,  là trung điểm cạnh . Chứng minh:

a)  .

b) .

Trả lời:

a)    Ta có

b)    Ta có:

.

Bài 9: Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ACD.

a. Chứng minh hình chiếu G’ của điểm G trên mặt phẳng (BCD) theo phương chiếu AB là trọng tâm của tam giác BCD.

b. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và AC. Tìm hình chiếu song song của các điểm M, N theo phép chiếu nói trên.

Trả lời:

Chứng minh G’ là trọng tâm của tam giác BCD:

- Gọi I là trung điểm của CD. Qua phép chiếu song song phương AB thì IB là hình chiếu của IA trên mặt phẳng (BCD).  - Gọi I là trung điểm của CD. Qua phép chiếu song song phương AB thì IB là hình chiếu của IA trên mặt phẳng (BCD).

- Vì phép chiếu song song bảo toàn tính thẳng hàng và thứ tự ba điểm A, G, I nên hình biểu diễn G’ của G nằm trên BI và ở giữa B và I.  - Vì phép chiếu song song bảo toàn tính thẳng hàng và thứ tự ba điểm A, G, I nên hình biểu diễn G’ của G nằm trên BI và ở giữa B và I.

Trong tam giác IAB, ta có:

Suy ra G’ là trọng tâm của tam giác BCD.

Bài 10: Chứng minh rằng trọng tâm G của tam giác ABC có hình chiếu song song là trọng tâm G’ của tam giác A’B’C’, trong đó A’B’C’ là hình chiếu song song của tam giác ABC.

Trả lời:

Gọi  là trung điểm của cạnh .

Hình chiếu  của  là trung điểm của  (h.2.18).

 nên

 nên .

Vậy  là trọng tâm tam giác .

Bài 11: Hãy vẽ hình biểu diễn của một đường tròn cùng với hai đường kính vuông góc của đường tròn đó.

Trả lời:

Giả sử trên hình thực ta có đường tròn tâm  cùng với hai đường kính vuông góc của đường tròn đó là  và  . Nếu ta vẽ thêm một dây cung  song song với  thì đường kính  sẽ đi qua trung điểm  của đoạn . Từ đó ta suy ra cách vẽ sau đây :

a) Vẽ hình elip biểu diễn cho đường tròn và vẽ đường kính  của hình elip đó. Đường kính này đi qua tâm  của elip.

b) Vẽ một dây cung  song song với đường kính . Gọi  là trung điểm của . Đường thẳng  cắt elip tại hai điểm  và . Ta có  và  là hình biểu diễn của hai đường kính vuông góc với nhau của đường tròn.

Nhận xét. Hình bình hành  là hình biểu diễn của hình vuông  nội tiếp trong một đường tròn.

 

Bài 12: Cho tứ diện  có  lần lượt là trung điểm của  và  là trọng tâm của tam giác . Mặt phẳng  đi qua  cắt  lần lượt tại . Một mặt phẳng  đi qua  cắt  tương ứng tại  và . Gọi .  Chứng minh  thẳng hàng.

Trả lời:

Ta có , (1)

Từ (1),(2),(3) và (4) ta có  là điểm chung của hai mặt phẳng  và  nên chúng thẳng hàng.

 

Bài 13: Cho tứ diện ,  là một điểm thuộc miền trong tam giác ,  là điểm trên đoạn .

a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng  với các mặt phẳng .

b) Tìm giao tuyến của mặt phẳng  với các mặt phẳng .

c) Gọi  là các điểm tương ứng trên các cạnh  và  sao cho  không song song với . Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng  và .

Trả lời:

a) Trong  gọi , trong  gọi

Lại có .

b) Tương tự, trong  gọi , trong gọi

 là điểm chung thứ hai của  và  nên .

c) Trong  gọi , ; trong  gọi .

Có ,

Mà 

Bài 14: Cho hình chóp  đáy là hình bình hành.

a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng  và  và .

b) Lấy  thuộc . Tìm giao điểm  của  và . Tứ giác  là hình gì?

Trả lời:

a) Trong  dựng đường thằng  đi qua  và song song với .

Ta có: .

Suy ra  thuộc .

Nên  là giao tuyến của  và .

Tương tự, trong  dựng đường thẳng  đi qua , song song với  thì  là giao tuyến của  với .

b) Giả sử

Xét ba mặt phẳng  lần lượt cắt nhau theo 3 giao tuyến là  nên chúng song song hoặc đồng quy.

Mà  là hình thang.

Bài 15: Cho hình chóp , đáy là bình hành. Gọi  lần lượt là trung điểm của , .

a) Tìm giao tuyến của  và .

b) Tìm giao điểm của  và .

c) Tìm giao điểm của  và .

d) Tìm giao tuyến của  và

Trả lời:

a) Do  (tính chất đường trung bình) nên giao tuyến của  và  phải là .

Do đó  qua  và song song với  nên  là đường trung bình tam giác . Gọi  là trung điểm  thì  là giao tuyến cần tìm.

b) Ta có

Suy ra  là giao điểm của  và .

c) Trong , gọi  là giao điểm của  và .

Ta có

Vậy  là giao điểm của  với .

d) Gọi  là giao điểm của  và .

Trong  có  là đường trung bình tam giác .

Gọi

Bài 16: Cho hình hôp .

a) Hãy xác định đường thẳng  cắt cả hai đường thẳng  và  đồng thời song song với .

b) Goi I, J lần lượt là giao điểm của  với AC1 và BA1. Tính tỉ số .

Trả lời:

a) Giả sử đã xác định được đường thẳng  cắt  và  lần lượt tại  và .

Xét phép chiếu song song lên  theo phưong chiếu . Khi đó, hình chiếu của ba điểm thẳng hàng  lần lượt là ba điểm thẳng hàng . Mặt khác  thuộc , nên  chính là gịao điểm của  và .

Ta dựng đường thẳng  theo các bước sau:

- Dựng điểm K là hình chiếu của C - Dựng điểm K là hình chiếu của C1 (theo phương chiếu D1B1).

- Lấy giao điểm J của AK và BA - Lấy giao điểm J của AK và BA1.

- Qua J dựng đường thẳng  - Qua J dựng đường thẳng (đã có // ta được đường thẳng  cần tìm.

b) Dễ thấy (do )

 .

Mặt khác

.

Bài 17: Cho hình hộp  Gọi  lần lượt là trung điểm của  và .
a) Xác định đường thẳng  qua  cắt  và cắt .
b) Gọi  lần lượt là giao điểm của  với  và . Hãy tìm tỉ số .

Trả lời:

a) Giả sử đã dựng được đường thẳng  cần tìm cắt cả  và . Gọi  lần lượt là giao điểm của  với  và .

Xét phép chiếu song song lên  theo phương chiếu . Khi đó ba điểm  lần lượt có hình chiếu là  và . Do đó ba điểm  thẳng hàng.

Gọi  là hình chiếu của  thì  là hình chiều-của . Vì  thuộc  nên  thuộc . Vậy  là giao điểm của  và .

Từ phân tích ở trên ta có thể dựng đường thẳng   theo các bước sau đây :

·    Lấy giao điểm  của ’ và .

·      Trong  dựng  (đã có  ) cắt  tại II.

·    Vẽ đường thẳng , đó là đường thẳng  cần tìm.

Dễ chứng minh được, đường thẳng  nói trên cắt .

b) Dễ thấy '

suy ra: .

Do đó  là trung điểm của .

Mặt khác  // , nên  là đường trung bình của tam giác , suy ra

Bài 18: Cho hình chóp , có đáy là hình bình hành tâm . Gọi  lần lượt là trung điểm của .
a) Chứng minh rằng .
b) Tìm giao tuyến  và .
c) Tìm giao tuyến của  và . Suy ra giao điểm của  và . d) Gọi . Chứng minh rằng .

Trả lời:

a) Ta có  là đường trung bình trong tam giác  nên .

Tương tự  là đường trung bình trong tam giác  nên .

Do vậy .

b) Do  nên giao tuyến của  và  đi qua  và song song với  và .

c) Gọi .

Do  nên giao tuyến  của  và  đi qua  và song song với .

Trong mặt phẳng  gọi .

d) Ta có:  do đó  lần lượt là trọng tâm tam giác  và

Khi đó .

Bài 19: Cho hình hộp  có tất cả các mặt đều là hình vuông cạnh . Các điểm  lần lượt trên  sao cho  .

a) Chứng minh khi  biến thiên, đường thẳng  luôn song song với một mặt phẳng cố định.

b) Chứng minh khi  thì .

Trả lời:

a) Gọi  là mặt phẳng qua  và song song với . Gọi  là mặt phẳng qua  và song song với . Giả sử  cắt  tại điểm .

Theo định lí Thales ta có

Vì các mặt của hình hộp là hình vuuong cạnh  nên .

Từ  ta có , mà .

Mà .

Vậy  luôn song song với mặt phẳng cố định .

b) Gọi . Ta có

 suy ra  là trọng tâm của tam giác .

Tương tự  là trọng tâm của tam giác .

Gọi  là trung điểm của  ta có .

Bài 20: Cho tứ diện đều  có các cạnh bằng . Gọi  là trung điểm , là điểm thuộc cạnh  sao cho  là điểm thuộc cạnh  sao cho . Tính độ dài đoạn giao tuyến của mặt phẳng  với mặt phẳng  của hình chóp  theo .

Trả lời:

Trong mp , gọi .

Trong mp, gọi .

Khi đó .

Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác  với ba điểm  thẳng hàng ta có:

Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác  với ba điểm  thẳng hàng ta có:

Áp dụng định lý cosin vào tam giác  ta có:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay