Giáo án gộp Toán 11 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Toán 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực

Bài 19: Lôgarit

Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit

Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 29. CÔNG THỨC CỘNG XÁC SUẤT (3 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Vận dụng công thức cộng để: Tính được xác suất của biến cố hợp của hai biến cố xung khắc; tính được xác suất của biến cố hợp của hai biến cố bất kì.

  • Biết sử dụng phương pháp tổ hợp khi vận dụng công thức cộng xác suất.

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra chứng cứ, lập luận trong quá trình hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng về công thức cộng xác suất.

  • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu thực tế liên quan đến biến cố và công thức cộng xác suất.

  • Giải quyết vấn đề toán học: Tính được xác suất của biến cố hợp sử dụng công thức cộng xác suất và phương pháp tổ hợp.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

  • Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: 

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Tại tỉnh X, thống kê cho thấy trong số những người trên 50 tuổi có 8,2% mắc bệnh tim; 12,5% mắc bệnh huyết áp và 5,7% mắc cả bệnh tim và bệnh huyết áp. Từ đó, ta có thể tính được tỉ lệ dân cư trên 50 tuổi của tỉnh X không mắc cả bệnh tim và bệnh huyết áp hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một phép toán của các xác suất”.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: CÔNG THỨC CỘNG XÁC SUẤT CHO HAI BIẾN CỐ XUNG KHẮC

Hoạt động 1: Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc

a) Mục tiêu: 

- Nhận biết và thể hiện được biến cố xung khắc. 

- Phát biểu được công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc.

- Vận dụng được công thức cộng xác suất để tính xác suất của biến cố hợp của hai biến cố xung khắc.

b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, ví dụ 1, luyện tập 1, 2. 

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được biến cố xung khắc và sử dụng công thức cộng để tính xác suất của biến cố hợp. 

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

+  Nếu A và B đồng thời xảy ra thì biến cố đó chứa các phần tử có tính chất gì?

(Phần tử đó phải vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 4).

 

- GV giới thiệu: hai biến cố không đồng thời xảy ra là hai biến có xung khắc.

+ HS khái quát: hai biến cố A và B xung khắc; nêu mối quan hệ giữa tập hợp A và B.

+ HS biểu diễn biểu đồ Ven các tập hợp A và B.

 

 

 

- GV cho HS trả lời Câu hỏi.

+ Hỏi thêm: hai biến cố xung khắc có là hai biến cố đối nhau không?

 

- HS quan sát Ví dụ 1, đọc, thảo luận và giải thích.

+ Để chỉ ra hai biến cố xung khắc ta chỉ ra điều gì?

+ Nếu hai biến cố không xung khắc, cho ví dụ để thấy hai biến cố có thể đồng thời xảy ra.

- HS thực hiện tương tự với Luyện tập 1.

- HS thực hiện HĐ 2.

+ Xác định không gian mẫu, tập hợp A, B và BÀI MẪU

+ Từ đó tính BÀI MẪU

- Từ kết quả của HĐ 2, dự đoán được công thức tính xác suất của biến cố hợp với hai biến có xung khắc.

+ HS phát biểu khái quát công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc.

 

- HS đọc hiểu, trình bày Ví dụ 2.

+ Mô tả biến cố C. Khi biến cố C xảy ra thì biến cố A và B có xảy ra hay không?

+ Biến cố A và B có xung khắc hay không? Giải thích.

+ Tính P(C) dựa vào P(A) và P(B).

- Tương tự, HS thực hiện Luyện tập 2.

+ Để chọn được hai quả cầu cùng màu thì có thể có những trường hợp nào?

+ Xét các biến cố BÀI MẪU "Chọn được cả hai quả cầu màu xanh", B: "Chọn được cả hai quả cầu màu đỏ". 

+ Tính xác suất để chọn được hai quả cầu cùng màu dựa vào tính P(A) và P(B).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc

a) Biến cố xung khắc

HĐ 1:

Hai biến cố BÀI MẪUBÀI MẪUkhông đồng thời xảy ra.

Trong các số {1; 2; 3; 4; 5; 6} không có số nào chia hết cho 3 đồng thời chia hết cho 4.

 

 

Kết luận:

Biến cố BÀI MẪU và biến cố BÀI MẪU được gọi là xung khắc nếu BÀI MẪUBÀI MẪU không đồng thời xảy ra.

Hai biến cố BÀI MẪUBÀI MẪU xung khắc khi và chỉ khi BÀI MẪU

BÀI MẪU

 

 

Câu hỏi:

BÀI MẪUBÀI MẪUcó xung khắc vì BÀI MẪU

 

Ví dụ 1 (SGK -tr.72)

Luyện tập 1

Hai biến cố BÀI MẪUBÀI MẪU không xung khắc vì nếu chọn được vì nếu chọn được bạn thích cả môn Cầu lông và môn Bóng đá thì cả BÀI MẪUBÀI MẪU đều xảy ra.

 

 

 

 

HĐ 2:

BÀI MẪU.
BÀI MẪU.

 


Kết luận
Nếu BÀI MẪUBÀI MẪU là hai biến cố xung khắc thì BÀI MẪU.

 

Ví dụ 2 (SGK -tr.73)

Luyện tập 2:

Xét các biến cố BÀI MẪU "Chọn được cả hai quả cầu màu xanh", B: "Chọn được cả hai quả cầu màu đỏ". 

Biến cố C: "Hai quả cầu có cùng màu" là biến cố hợp của BÀI MẪUBÀI MẪU. Hai biến cố BÀI MẪUBÀI MẪU là xung khắc nên BÀI MẪU.
BÀI MẪU

BÀI MẪU. Do đó BÀI MẪU.
BÀI MẪU. Do đo BÀI MẪU.
Vậy BÀI MẪU.


 

TIẾT 2: CÔNG THỨC CỘNG XÁC SUẤT

Hoạt động 2: Công thức cộng xác suất

a) Mục tiêu: 

- Phát biểu được công thức cộng xác suất cho hai biến cố A và B xung khắc.

- Vận dụng được công thức cộng xác suất để tính xác suất của biến cố hợp.

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động 3, luyện tập 3, vận dụng.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS thực hiện tính được xác suất sử dụng công thức cộng.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 3.

 

- GV đặt vấn đề: Với hai biến cố A, B bất kì thì có sử dụng công thức cộng như mục 1 được hay không.

 

 

 

- GV cho HS nêu công thức cộng, nhấn mạnh: không nhất thiết hai biến cố A, B phải xung khắc.

 

 

- HS trả lời Câu hỏi.

Khi A, B xung khắc thì công thức cộng trên còn đúng không?

- HS giải thích Ví dụ 3.

+ Nêu cách xác định P(A), P(B), P(AB),

+ Từ đó áp dụng công thức cộng tính BÀI MẪU.

- HS suy nghĩ, làm Luyện tập 3.

+ Nếu HS được chọn thích ít nhất một trong hai môn thì có thể có những trường hợp nào xảy ra?

+ Xét các biến cố A: "Học sinh đó thích môn Bóng đá", B: "Học sinh đó thích môn Bóng bàn". 

Biến cố E: "Học sinh đó thích ít nhất một trong hai môn Bóng đá hoặc Bóng bàn"

Nêu mối quan hệ E và A, B?

+ Muốn tính xác suất biến cố E, sử dụng công thức cộng  với A và B.

 

- HS thảo luận nhóm đôi, giải bài toán mở đầu.

+ Theo gợi ý, tính P(A), P(B), BÀI MẪU

Từ đó tính BÀI MẪU

+ Vậy có thể kết luận xác xuất người đó không mắc bệnh tim và huyết áp là bao nhiêu?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Công thức cộng xác suất

HĐ 3:

a) BÀI MẪU là tỉ lệ học sinh học khá môn Ngữ văn. 

BÀI MẪU là tỉ lệ học sinh học khá môn Toán.
BÀI MẪU là tỉ lệ học sinh học khá cả môn Ngữ văn và môn Toán.
BÀI MẪU là tỉ lệ học sinh học khá môn Ngữ văn hoặc học khá môn Toán.
b) Vì hai biến cố BÀI MẪUBÀI MẪU không xung khắc.

Kết luận:

Cho hai biến cố A và B. Khi đó, 

BÀI MẪU

Công thức này được gọi là công thức cộng xác suất.

Câu hỏi:

Nếu hai biến cố BÀI MẪUBÀI MẪU xung khắc thì BÀI MẪUBÀI MẪU.

Ví dụ 3 (SGK -tr.74)

Luyện tập 3

Xét các biến cố A: "Học sinh đó thích môn Bóng đá", B: "Học sinh đó thích môn Bóng bàn". 

Biến cố E: "Học sinh đó thích ít nhất một trong hai môn Bóng đá hoặc Bóng bàn" là biến cố hợp của BÀI MẪUBÀI MẪU.
Theo công thức cộng:
BÀI MẪU.
Ta có BÀI MẪU.
Thay vào ta được:
BÀI MẪUBÀI MẪU.


Vận dụng

Theo công thức xác suất của biến cố đối:

BÀI MẪU

Theo công thức cộng xác suất ta có: 

BÀI MẪU.
Do đó: BÀI MẪU
BÀI MẪU.
Dữ liệu bài toán cho ta:
BÀI MẪUBÀI MẪU.
Thay giá trị của BÀI MẪUBÀI MẪU vào ta được: BÀI MẪU.
Vậy xác suất để người đó không mắc cả bệnh tim và bệnh huyết áp là 0,85 . Điều đó có nghĩa là có 85% dân cư trên 50 tuổi của tỉnh BÀI MẪU không có cả bệnh tim và bệnh huyết áp.

TIẾT 3: LUYỆN TẬP. VẬN DỤNG

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 8.6, 7, 8 (SGK -tr.75) và câu hỏi TN.

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HH thực hiện quy tắc cộng xác suất để tính xác suất.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh

Câu 1. Một hộp có 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp. Hãy xác định các cặp biến cố xung khắc trong các biến cố sau:

BÀI MẪU: "Hai viên bi lấy ra cùng màu xanh";

BÀI MẪU: "Hai viên bi lấy ra cùng màu đỏ";

BÀI MẪU : "Hai viên bi lấy ra cùng màu";

Cặp biến cố xung khắc với nhau là:

A. A và B.

B. A và C.

C. B và C.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 2. Một hộp chứa 100 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 100 . Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Cho các biến cố sau:

A: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”

B: “Số ghi trên thẻ đươc chọn chia hết cho 5”

C: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5”.

Chọn khẳng định đúng.

A. BÀI MẪU

B. BÀI MẪU

C. BÀI MẪU

D. BÀI MẪU

Câu 3. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có hai chữ số. Xét biến cố A: “Số được viết ra là số chia hết cho 8” và biến cố B: “Số được viết ra là số chia hết cho 9”. Xác suất của biến cố BÀI MẪU là:

A. BÀI MẪU

B. BÀI MẪU

C. BÀI MẪU

D. BÀI MẪU

Câu 4. Một hộp đựng 4 viên bi xanh,3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng.Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu
A. BÀI MẪU
B. BÀI MẪU
C. BÀI MẪU
D. BÀI MẪU

Câu 5Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số BÀI MẪU; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố BÀI MẪU: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 " và biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4". Xác suất BÀI MẪU là:

A. BÀI MẪU

B. BÀI MẪU

C. BÀI MẪU

D. BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 8.6, 7, 8 (SGK -tr.75).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả:

Đáp án trắc nghiệm

1

2

3

4

5

A

A

D

A

D

 

Bài 8.6.

Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Bạn Sơn lấy được viên bi xanh và bạn Tùng lấy được viên bi xanh", 

B là biến cố: "Bạn Sơn lấy được viên bi đỏ và bạn Tùng lấy được viên bi xanh".
Biến cố: "Bạn Tùng lấy được viên bi xanh" chính là biến cố BÀI MẪU. Do BÀI MẪUBÀI MẪU xung khắc nên BÀI MẪU.

Mỗi kết quả có thể là một bộ BÀI MẪU trong đó BÀI MẪU là viên bi bạn Sơn chọn; BÀI MẪU là viên bi bạn Tùng chọn.
BÀI MẪU có 14 cách chọn. BÀI MẪU có 13 cách chọn. Do đó theo quy tắc nhân số bộ BÀI MẪUBÀI MẪU. Vậy BÀI MẪU.

+) Tính BÀI MẪU :
Bạn Sơn có 8 cách chọn được viên bi xanh. Bạn Tùng có 7 cách chọn được viên bi xanh. 

Do đó BÀI MẪU. Vậy BÀI MẪU.

+) Tính BÀI MẪU
Bạn Sơn có 6 cách chọn được viên bi đỏ. Bạn Tùng có 8 cách chọn được viên bi xanh. Do đó BÀI MẪU. Vậy BÀI MẪU.
Vậy BÀI MẪU.
8.7.

Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Bạn đó thích nhạc cổ điển",

BÀI MẪUlà biến cố: "Bạn đó thích nhạc trẻ";

BÀI MẪUlà biến cố: “Bạn đó thích cả nhạc cổ điển và nhạc trẻ”.

Ta có BÀI MẪU14, suy ra BÀI MẪU

BÀI MẪUsuy ra BÀI MẪU.

BÀI MẪUsuy ra BÀI MẪU.

a) Gọi BÀI MẪUlà biến cố: “Bạn đó thích nhạc cổ điển hoặc nhạc trẻ”. Ta có: BÀI MẪU

Vậy BÀI MẪU

b) Gọi BÀI MẪUlà biến cố: “Bạn đó không thích cả nhạc cổ điển lẫn nhạc trẻ”. Khi đó BÀI MẪUlà biến cố đối của BÀI MẪU

Vậy BÀI MẪU

8.8.

Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Hộ đó nuôi chô"; B là biến cố: "Hộ đó nuôi mèo". BÀI MẪU là biến cố: "Hộ đó nuôi cả chó và mèo". Ta có:

BÀI MẪU

a) Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Hộ đó nuôi chó hoặc nuôi mèo". Ta có BÀI MẪU

Vậy BÀI MẪU.
b) Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Hộ đó không nuôi cả chó và mèo". BÀI MẪU là biến cố đới của biến cố BÀI MẪU

Vậy BÀI MẪU.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: 

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập. HS thực hiện tính xác suất vận dụng công thức cộng.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 8.9, 10 (SGK -tr.75).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.

Gợi ý đáp án:

8.9.

Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Người đó mua sách A", B là biến cố: "Người đó mua sách B". Ta có: BÀI MẪU.
a) Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Người đó mua ít nhất một trong hai sách BÀI MẪU hoặc BÀI MẪU ", khi đơ BÀI MẪU

Vậy BÀI MẪU.
b) Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Người mua đó không mua cả sách BÀI MẪU và sách B". F là biến cố đối của biến cố BÀI MẪU

Vậy BÀI MẪU.

8.10.

Chọn ngẫu nhiên một giáo viên môn Toán THPT của tỉnh BÀI MẪU. Ta tính xác suất để giáo viên đó không tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa BÀI MẪUBÀI MẪU.
Xét biến cố BÀI MẪU : "Giáo viên đó tham khảo bộ sách giáo khoa A", biến cố B: "Giáo viên tham khảo bộ sách giáo khoa BÀI MẪU
Ta có BÀI MẪU.
Gọi BÀI MẪU là biến cố: "Giáo viên đó không tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa A và B". 

Biến cố đối BÀI MẪU : "Giáo viên đó tham khảo hoặc bộ sách giáo khoa BÀI MẪU hoặc bộ sách giáo khoa BÀI MẪU ” là biến cố hợp của BÀI MẪUBÀI MẪU, khi đó BÀI MẪU.
Theo công thúc xác suất của biến cố đối ta có BÀI MẪU.
Theo công thức cộng xác suất ta có BÀI MẪU.
Do đo BÀI MẪU.
Thay giá trị của BÀI MẪUBÀI MẪU vào ta được

BÀI MẪU

Vậy xác suất để giáo viên đó không tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa A và B là 0,095. 

Suy ra 9,5% giáo viên môn Toán các trường THPT của tỉnh BÀI MẪU không tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa BÀI MẪUBÀI MẪU

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài. 

  • Hoàn thành các bài tập trong SBT

  • Chuẩn bị bài mới: "Bài 30. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập".

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 6: Cấp số cộng
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 7: Cấp số nhân
Giáo án Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN WORD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Giáo án Toán 11 kết nối HĐ thực hành trải nghiệm 1: Một vài áp dụng của Toán học trong tài chính
Giáo án Toán 11 kết nối HĐ thực hành trải nghiệm 2: Lực căng mặt ngoài của nước

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 19: Lôgarit
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Giáo án Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 26: Khoảng cách
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 27: Thể tích
Giáo án Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. ĐẠO HÀM

Giáo án Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
Giáo án Toán 11 kết nối Bài 33: Đạo hàm cấp hai
Giáo án Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 9

GIÁO ÁN WORD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Giáo án Toán 11 kết nối HĐ thực hành và trải nghiệm 3: Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án Toán 11 kết nối HĐ thực hành và trải nghiệm 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm Hình học
 
Giáo án Toán 11 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 6: Cấp số cộng
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 7: Cấp số nhân
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối HĐ thực hành trải nghiệm 1: Một vài áp dụng của Toán học trong tài chính
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối HĐ thực hành trải nghiệm 2: Lực căng mặt ngoài của nước

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 19: Lôgarit
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 26: Khoảng cách
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 27: Thể tích
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9. ĐẠO HÀM

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài 33: Đạo hàm cấp hai
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 9

GIÁO ÁN POWERPOINT. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM

Giáo án điện tử Toán 11 kết nối HĐ thực hành và trải nghiệm 3: Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối HĐ thực hành và trải nghiệm 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm Hình học
 
Giáo án điện tử Toán 11 kết nối: Bài tập ôn tập cuối năm

III. GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 5: Dãy số
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 6: Cấp số cộng
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 7: Cấp số nhân
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương II

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương IV

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 5. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương V

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 19: Lôgarit
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương VI

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 26: Khoảng cách
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 27: Thể tích
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương VII

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 8. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 29: Công thức cộng xác suất
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương VIII

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 9. ĐẠO HÀM

Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 33: Đạo hàm cấp hai
Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài: Bài tập cuối chương IX

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 2: Công thức lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 3: Hàm số lượng giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 2. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 5: Dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 6: Cấp số cộng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 7: Cấp số nhân
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 11: Hai đường thẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 13: Hai mặt phẳng song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 14: Phép chiếu song song
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 5. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 17: Hàm số liên tục
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 18: Luỹ thừa với số mũ thực
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 19: Lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 7. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 26: Khoảng cách
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 27: Thể tích
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 8. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 29: Công thức cộng xác suất
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 9. ĐẠO HÀM

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài 33: Đạo hàm cấp hai
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 kết nối Bài tập cuối chương 9

V. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÉP BIẾN HÌNH TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 1: Phép biến hình (P1)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 1: Phép biến hình (P2)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 2: Phép tịnh tiến (P1)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 2: Phép tịnh tiến (P2)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục (P1)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 3: Phép đối xứng trục (P2)
 
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm (P1)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm (P2)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 5: Phép dời hình
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 6: Phép vị tự
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 1 Bài 7: Phép đồng dạng
 
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối Bài tập cuối chuyên đề 1

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI KHÁI NIỆM CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 2 bài 8: Một vài khái niệm cơ bản
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 2 Bài 9: Đường đi Euler và đường đi Hamilton
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 2 Bài 10: Bài toán tìm đường đi tối ưu trong một vài trường hợp đơn giản (3 tiết)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối Bài cuối chuyên đề 2

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 3 Bài 11: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo (4 tiết)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 3 Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật (3 tiết)
Giáo án chuyên đề Toán 11 kết nối CĐ 3: Bài tập cuối chuyên đề 3

VI. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÉP BIẾN HÌNH TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 1: Phép biến hình
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 2: Phép tịnh tiến
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 3: Phép đối xứng trục
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 4: Phép quay và phép đối xứng tâm
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 5: Phép dời hình
 
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 6: Phép vị tự
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 7: Phép đồng dạng
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài tập cuối CĐ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. LÀM QUEN VỚI MỘT VÀI KHÁI NIỆM CỦA LÍ THUYẾT ĐỒ THỊ

Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 8: Một vài khái niệm cơ bản
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 9: Đường đi Euler và đường đi Hamilton
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 10: Bài toán tìm đường đi tối ưu trong một vài trường hợp đơn giản
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài tập cuối CĐ 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ YẾU TỐ VẼ KĨ THUẬT

Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 11: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài 12: Bản vẽ kĩ thuật
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 11 kết nối Bài tập cuối CĐ 3

Chat hỗ trợ
Chat ngay