Bài tập file word toán 7 cánh diều Chương 5 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu

Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 5 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Cánh diều

BÀI 2: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU

( 20 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Bài 1: Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số A, B, C, D của một lô hàng gồm 10 sản phẩm như sau:

Điểm

A

B

C

D

Số sản phẩm

4

2

3

1

Đối tượng thống kê ở đây là gì?

Đáp án:

Đối tượng thống kê ở đây là các điểm số A, B, C, D

Bài 2: Cho bảng thống kê lượng mưa tại trạm khí tượng Hà Nội trong sáu tháng cuối năm 2017.

Tháng

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

449,1

283,2

266,9

259,7

19,4

47,5

Trong các tháng trên, tháng nào có lượng mưa nhiều nhất, tháng nào có lượng mưa ít nhất?

Đáp án:

Tháng 7 có lượng mưa là 449,1 mm. Đây là tháng có lượng mưa nhiều nhất.

Tháng 11 có lượng mưa là 19,4 mm. Đây là tháng có lượng mưa ít nhất.

Bài 3: Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 7.

Số học sinh học lực giỏi ít hơn số học sinh học lực khá bao nhiêu?

Đáp án:

Số học sinh học lực giỏi là 38 và số học sinh học lực khá là 140.

Số học sinh học lực giỏi ít hơn số học sinh học lực khá là: 140 – 38 = 102 học sinh.

Bài 4: Bảng sau thống kê các môn thể thao được yêu thích của lớp 7A:

Có bao nhiêu bạn yêu thích môn môn bóng bàn, cầu lông?         

Đáp án:

Số bạn yêu thích bóng bàn là: 2

Số bạn yêu thích cầu lông là 8

Bài 5: Chỉ ra điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu sau:

STT

Họ và tên

1

Nguyễn Minh An

2

Trần Thu Hà

3

Phạm Thu Trang

4

0356789123

Đáp án:

Vì cột họ và tên phải là chữ nên 0356789123 không thể là họ và tên của người nên đây là điểm không hợp lý.

Bài 6: Bảng sau thống kê số học sinh vắng trong một ngày của khối 7:

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

0

2

1

0

3

2

Lớp nào có số học sinh vắng ít nhất?

Đáp án:

Số học sinh vắng ít nhất trong một lớp là 0

Có 2 lớp có số học sinh vắng ít nhất là 6A1 và 6A4

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Bài 1: Tìm ra tất cả các điểm không hợp lí trong cột email của bảng sau:

Đáp án:

Email của tổ trưởng, Bạch Cúc Và Đào không đúng định dạng @gmail.com

Bài 2: Bảng sau thống kê xếp loại thi đua bốn tổ lao động của một đội sản xuất

Bằng cách phân tích bà xử lí dữ liệu, hãy tính tổng số người của đội sản xuất đó.

Đáp án:

Tổng số người của đội sản xuất là: 7 + 6 + 5 + 6 + 2 + 2 + 5 + 1 + 1 + 2 + 0 + 3 = 40

Bài 3: Bạn Minh ghi chép điểm Tiếng Anh của các bạn trong tổ 1 của lớp 7A trong bảng dưới.

Điểm

4

5

6

7

8

9

Số bạn

1

1

4

2

4

2

Hãy cho biết có bao nhiêu bạn được trên 7 điểm?

Đáp án:

Số bạn được 8 là 4

Số bạn được 9 là 2

Tổng số bạn được trên 7 điểm là: 4 + 2 = 6

Bài 4: Cho bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 7B như sau:

Xếp loại hạnh kiểm

Tốt

Khá

Trung bình

Số học sinh

32

2

1

Tính tổng số học sinh của lớp 7B?

Đáp án:

Số học sinh lớp 7B là: 32 + 2 + 1 = 35

Bài 5: Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 7A, thu được bảng dữ liệu sau:

(Viết tắt: C: Ca nhạc, H: Hoạt hình, K: Khoa học, L: Lịch sử, T: Trinh thám.)

Loại phim nào được các bạn học sinh lớp 7A yêu thích ít nhất, nhiều nhất?

Đáp án:

Số chữ C: 7

Số chữ H: 11

Số chữ K: 4

Số chữ L: 6

Số chữ T: 8

Loại phim hoạt hình được các bạn học sinh lớp 7A yêu thích nhất

Loại phim khoa học ít được các bạn học sinh lớp 7A yêu thích nhất.

Bài 6: Bảng sau thống kê số điểm môn Toán của các bạn trong lớp 7A:

Điểm

4

5

6

7

8

9

10

Số bạn

2

4

3

4

8

6

3

Hãy cho biết có bao nhiêu bạn trên 8 điểm?

Đáp án:

Số bạn được 9 điểm là 6

Số bạn được 10 điểm là 3

Tổng số bạn trên 8 điểm là: 6 + 3 = 9

Bài 7: Cân nặng của 40 học sinh lớp 7A được thống kê trong bảng: (đơn vị kilogam)

Cân nặng

28

30

32

34

35

36

40

Số học sinh

2

4

5

7

9

7

6

Tính tổng số bạn có số cân từ 32 trở lên?

Đáp án:

Số bạn được 32 cân là 5

Số bạn được 34 cân là 7

Số bạn được 35 cân là 9

Số bạn được 36 cân là 7

Số bạn được 40 cân là 6

Tổng số bạn có sân từ 32 trở lên là: 5 + 7 + 9 + 7 + 6 = 34 bạn

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Bài 1: Cho bảng số liệu về tỉ lệ một số nguyên tố hóa học có trong cơ thể người

Nguyên tố

Nitrogen

Carbon

Oxygen

Hidrogen

Các nguyên tố khác

Phần trăm

3

19

65

9

4

  1. a) Nguyên tố hóa học nhiều nhất trong cơ thể người là gì?
  2. b) Tổng tỉ lệ các nguyên tố carbon và hidrogen là bao nhiêu?

Đáp án:

  1. a) Oxygen
  2. b) 28%

Bài 2: Cho bảng tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện đến trường của 40 học sinh lớp 7B.

Xe máy

Xe đạp

Xe ô tô

Xe bus

50%

25%

10%

15%

  1. a) Học sinh lớp 7B đến trường bằng loại phương tiện nào nhiều nhất, ít nhất?
  2. b) Nhận xét về số học sinh đến trường bằng phương tiện xe máy so với số học sinh trường bằng các phương tiện còn lại?
  3. c) Tính số học sinh đến trường bằng phương tiện xe đạp.

Đáp án:

  1. a) Học sinh lớp 7B đến trường bằng xe máy là nhiều nhất, đến trường bằng xe ô tô là ít nhất.
  2. b) Số học sinh đến trường bằng xe máy bằng số học sinh đến trường bằng các phương tiện xe đạp, xe ô tô, xe bus. Vì 50 % = 15% + 25% + 10%.
  3. c) Số học sinh đến trường bằng phương tiện xe đạp là:

25%.40 = 10 học sinh.

Bài 3: Biểu đồ dưới biểu diễn lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.

  1. a) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2018 nhiều hơn lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2017 bao nhiêu triệu người?
  2. b) Cho các nhận định sau:
  3. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2020 giảm khoảng 2,2% so với năm 2019.
  4. Cho biết lực lượng lao động trong độ tuổi lao động năm 2020 bằng khoảng 88,5% lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2020. Khi đó, lực lượng lao động trong độ tuổi lao động năm 2020 khoảng 48,3 triệu người.

Chọn các nhận định đúng, sai.

Đáp án:

  1. a) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2018 nhiều hơn lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2017 là:

55,4 – 54,8 = 0,6 (triệu người).

  1. b)
  2. Đúng
  3. Đúng.

Bài 4: Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng sản phẩm mà một chi nhánh đã bán được trong 6 tháng đầu năm:

  1. a) Số lượng sản phẩm bán được ở tháng 4 tăng bao nhiêu phần trăm so với tháng 2 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
  2. b) Số lượng sản phẩm bán được ở tháng 4 giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng 3 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Đáp án:

  1. a) Tỉ số phần trăm số lượng sản phẩm bán được ở tháng 4 và số lượng sản phẩm bán được ở tháng 2 là:

Vậy số lượng sản phẩm bán được ở tháng 4 tăng 133,3% – 100% = 33,3% so với tháng 2.

  1. b) Tỉ số phần trăm số lượng sản phẩm bán được ở tháng 4 và số lượng sản phẩm bán được ở tháng 3 là:

Vậy số lượng sản phẩm bán được ở tháng 4 giảm 100% – 96% = 4% so với tháng 3.

Bài 5: Biểu đồ dưới biểu diễn số xe máy bán ra của 5 thành viên VAMM (Hiệp hội Các nhà sản xuất xe máy Việt Nam) tại thị trường Việt Nam trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

  1. a) Lập bảng số liệu thống kê số xe máy bán ra của 5 thành viên VAMM tại thị trường Việt Nam theo mẫu sau:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Số xe máy

?

?

?

?

?

  1. b) Tính tổng số xe máy bán ra của 5 thành viên VAMM tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
  2. c) Số xe máy bán ra năm 2019 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Tìm hiểu nguyên nhân và nêu một vài lí do giải thích vì sao dẫn đến sự sụt giảm trên.

Đáp án:

  1. a)

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Số xe máy

3121023

3272373

3386097

3254964

2712615

  1. b)Tổng số xe máy bán ra của 5 thành viên VAMM tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 là:

3121023 + 3272373 + 3386097 = 9 779 493 (xe máy).

Vậy tổng số xe máy bán ra của 5 thành viên VAMM tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 là: 9 779 493 xe máy.

Do đó, tỉ số phần trăm số xe máy bán ra của năm 2019 so với năm 2018 là: .

Vậy số xe máy bán ra năm 2019 giảm 3,87% so với năm 2018.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Bài 1: Số học sinh được đánh giá kết quả học tập theo bốn mức (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt) trong học kì II của mỗi lớp thuộc khối lớp 8 được thống kê ở bảng sau:

 

8A

8B

8C

8D

8E

Tốt

10

9

13

11

16

Khá

20

21

19

20

21

Đạt

8

8

9

6

5

Chưa đạt

2

1

0

3

0

  1. a) Khối lớp 8 có tất cả bao nhiêu học sinh?
  2. b) Trong buổi tổng kết có các nhận định sau:
  3. Số học sinh đạt kết quả học tập Học kì II được đánh giá mức Khá chiếm 50% số học sinh khối 8.
  4. Số học sinh đạt kết quả học tập Học kì II được đánh giá mức Đạt chiếm 30% số học sinh khối 8.
  5. Số học lớp 8A chiếm 10% số học sinh khối 8.

Các nhận định trên đúng hay sai. Giải thích.

Đáp án:

  1. a) Số học sinh của lớp 8A là: 10 + 20 + 8 + 2 = 40 học sinh.

Tương tự tính được số học sinh lớp 8B, 8C, 8D, 8E lần lượt là: 39, 41, 40, 42 học sinh.

Tổng số học sinh khối 8 là: 202 học sinh.

  1. b)
  2. Đúng vì

Số học sinh đạt kết quả học tập được đánh giá mức Khá là: 101 học sinh.

Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt kết quả được đánh giá mức Khá và số học sinh khối lớp 8 là: .

  1. Sai vì tỉ số phần trăm của số học sinh được đánh giá mức Đạt là .
  2. Sai vì chiếm xấp xỉ 20%.

Bài 2: Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, số lượng và giá trị nhập khẩu phân bón các loại của nước ta trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 được thống kê ở bảng sau:

Năm

2017

2018

2019

2020

Số lượng nhập khẩu (nghìn tấn)

4 727,3

4 227,5

3 799,2

3 803,4

Giá trị nhập khẩu (triệu đô la Mỹ)

1 253,1

1 202,8

1 047,7

951,5

  1. a) Tính tổng số lượng nhập khẩu phân bón các loại của nước ta trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020.
  2. b) Số lượng nhập khẩu phân bón các loại năm 2019 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
  3. c) Giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2017 gấp bao nhiêu lần giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Đáp án:

  1. a) Dựa vào bảng số liệu ta có tổng số lượng nhập khẩu phân bón các loại của nước ta trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 như sau:

‒ Năm 2017: 4 727,3 nghìn tấn;

‒Năm 2018: 4 227,5 nghìn tấn;

‒Năm 2019: 3 799,2 nghìn tấn;

‒Năm 2020: 3 803,4 nghìn tấn.

Do đó, tổng số lượng nhập khẩu phân bón các loại của nước ta trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 là:

4 727,3 + 4 227,5 + 3 799,2 + 3 803,4 = 16557,4 (nghìn tấn).

  1. b) Dựa vào bảng số liệu ta có tổng số lượng nhập khẩu phân bón các loại của nước ta năm 2018 và 2019 như sau:

‒ Năm 2018: 4 227,5 nghìn tấn;

‒Năm 2019: 3 799,2 nghìn tấn.

Do đó, tỉ số phần trăm số lượng nhập khẩu phân bón các loại năm 2019 và năm 2018 là: 3799,24227,53799,24227,5 . 100% ≈ 89,9%.

Ta có: 100% - 89,9% = 10,1%.

Vậy số lượng nhập khẩu phân bón các loại năm 2019 giảm 10,1% so với năm 2018.

  1. c) Dựa vào bảng số liệu ta cógiá trị nhập khẩu phân bón các loại của nước ta năm 2017 và 2020 như sau:

‒ Năm 2017: 1 253,1triệu đô la Mỹ;

‒ Năm 2020: 951,5triệu đô la Mỹ.

Do đó, giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2017 gấp số lần giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2020 là:

1253,1951,51253,1951,5 ≈ 1,3 (lần).

Vậy giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2017 gấp 1,3 lần giá trị nhập khẩu phân bón các loại năm 2020.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay