Bài tập file word toán 7 kết nối bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 32: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó có phải là khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó không?
Đáp án:
Giả sử ∆ABC có AH là đường cao ứng với cạnh BC.
Khi đó AH là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.
Vậy chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó là khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó.
Bài 2: Hãy chỉ ra các đường vuông góc, các đường xiên trong hình 1
Đáp án:
Đường vuông góc: AH
Đường xiên: AB, AC
Bài 3: Cho đường thẳng a và điểm O (không thuộc đường thẳng a) hãy vẽ đường vuông góc và ba đường xiên kẻ từ điểm O đến đường thẳng a. Chỉ ra các đường xiên và đường vuông góc và đường xiên vừa vẽ
Đáp án:
Đường xiên: OB, OM, OK
Đường vuông góc: OH
Bài 4: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B lấy điểm H bất kì. So sánh AH và BH.
Đáp án:
Xét ∆AHC có BH là đường vuông góc và AH là đường xiên
⇒AH>BH
Bài 5: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, ta lấy điểm M. So sánh MA và MB, MC và MB
Đáp án:
Xét ∆MAC có BM là đường vuông góc, MA và MC là đường xiên
⇒MA>MB; MC>MB
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có B<40.
- a) Hãy so sánh các cạnh của tam giác.
- b) Lấy điểm M bất kỳ thuộc đoạn thẳng AC. Hãy so sánh độ dài BM và BC.
Đáp án:
- a) △ABC vuông tại A có B<40
C>50 (vì B+C=90)
Khi đó A>C>B theo định lí ta có BC>AB>AC.
- b) Xét △ABM có BAM=90(gt)
AMB+ABM=90 AMB là góc nhọn.
Mà AMB+BMC=180 (2 góc kề bù) BMC là góc tù.
Xét △BMC có BMC là góc tù (cmt)
BCM là góc nhọn hay BMC>BCM BC>BM.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC nhọn và B>C. Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Hãy sắp xếp các đoạn thẳng AB,AH và AC theo thứ tự độ dài tăng dần.
Đáp án:
Vì B>C nên theo định lí 2 bài 31 ta có AC>AB
H là hình chiếu của A trên BC nên AH là độ dài đường vuông góc kẻ từ A đến BC
AB và AC là các đường xiên kẻ từ A đến BC
Do đó AH<AB<AC.
Bài 2: Cho tam giác ABC nhọn
- a) Vẽ H là hình chiếu của B trên đường thẳng AC.
- b) Vẽ K là hình chiếu của H trên đường thẳng AB.
- c) Chứng minh rằng HK<BH<BC.
Đáp án:
- c) Xét △BHC vuông tại H nên BH là đường vuông góc kẻ từ B đến AC
BC là độ dài đường xiên kẻ từ B đến AC nên BC>BH
Xét ΔBKH vuông tại K nên HK là đường vuông góc kẻ từ H đến AB,
BH là đường xiên kẻ từ H đến AB nên BH>HK
Từ (1) và (2)⇒HK<BH<BC.
Bài 3: Cho hình vẽ. Cho HM<HN. Chứng minh rằng: AM<AN
Đáp án:
Xét △AHM vuông tại H
Ta có HM là đường vuông góc kẻ từ M đến AH,AM là đường xiên kẻ từ M đến AH nên theo định lí ta có HM<AM (vì HM<HN nên M nằm giữa hai điểm H và N )
AMN là góc ngoài của △AHM
AMN>AHM=90
Do đó AMN là góc tù, xét △AMN vì AMN tù
AMN>N theo định lí ta có:AM<AN.
Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn, vẽ AD vuông góc với BC(DBC), BE vuông góc với AC(E∈AC). Chứng minh rằng AD+BE<BC+AC.
Đáp án:
Xét △ADC vuông tại D ta có AD là đường vuông góc kẻ từ A đến BC,AC là đường xiên kẻ từ A đến BC
Suy ra AD<AC
CMTT với △BEC vuông tại E ta cũng có BE<BC
(BE là đường vuông góc kẻ từ B đến AC và BC là đường xiên)
Cộng (1) và (2) ta có AD+BE<AC+BC.
Bài 5: Cho tam giác ABC có hai đường cao BD và CE. So sánh BD + CE với AB + AC
Đáp án:
Ta có BD và CE là hai đường cao của ABC
⇒BD⊥AC và CE⊥AB
⇒BD và CE là hai đường vuông góc ứng với hai đường xiên AC và AB
⇒BD<AB và EC<AC (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)
⇒BD+CE=AB+AC
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. Chứng minh BD + BE > 2AB
Đáp án:
Ta có ABM vuông tại A (gt)
⇒BA<BM (quan hệ giữ đường xiên và đường vuông góc)
Mà BM = BD + DM
⇒AB<BD+MD (1)
Lại có BM + ME = BE
⇒BM=BE-ME
⇒BA<BE-ME (2)
Từ (1) và (2) ⇒AB+AB<BD+MD+BE-ME (3)
Có M là trung điểm AC
⇒AM=MC
Xét ADM vuông tại D và CEM vuông tại E, ta có:
AM = MC (cmt)
AMD=CME (2 góc đối đỉnh)
⇒ △ADM= CEM (ch-gn)
⇒MD=ME (2 cạnh tương ứng) (4)
Từ (3) và (4) ⇒2AB<BD+BE (dpcm)
Bài 2: Cho tam giác ABC có BD và CE với E∈AB, D∈AC. So sánh BD + CE với 2BC
Đáp án:
Ta có BC và CE lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ C đến AB
⇒CE<BC (1)
Ta có BC và BD lần lượt là đường xiên và đường vuông góc kẻ từ B đến AC
⇒BD<BC (2)
Từ (1) và (2)
⇒BD+CE<BC+BC
⇒BD+CE<2BC (dpcm)
Bài 3: Cho ABC vuông tại A. Trên cạnh AB và AC lấy hai điểm D và E (không trùng với đỉnh của △ABC). Chứng minh rằng DE < BE < BC
Đáp án:
Vì D nằm giữa A và B ⇒AD<AB.
Mà AD và AB lần lượt là hình chiếu của DE và BE trên AB
⇒DE<BE (1)
Vì E nằm giữa A và C ⇒AE<AC.
Mà AE và AC lần lượt là hình chiếu của BE và BC trên AC
⇒BE<BC (2)
Từ (1) và (2) DE<BE<BC
Bài 4: Cho ABC có 90<A<180. Trên cạnh AB và AC, lấy lần lượt hai điểm M và N (không trùng với đỉnh của △ABC). Chứng minh rằng AB < BN < BC
Đáp án:
Từ B kẻ BH AC, vì BAC là góc tù ⇒H nằm ngoài AC
Lúc này, AB, BC, BN là các đường xiên kẻ từ B đến AC
AH, CH và NH là các hình chiếu của AB, BC và BN trên AC
Lại có AH < NH < CH AB < BN < BC (dpcm)
Bài 5. Trong ABC lấy điểm D. Chứng minh rằng nếu AD = AB thì AB < AC
Đáp án:
Kẻ AP BD
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Ta có, DP và BP lần lượt là hình chiếu của AD và AB trên BE
Mà AB = AD (gt) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
⇒DP=BP
Vì PE > DP ⇒PE>BP ⇒AE>AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Mà AC > AE
⇒AC>AB
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Bài 1: Cho xOy=60°, trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B. Chứng minh rằng OA + OB < 2AB.
Đáp án:
Kẻ tia phân giác Ot của xOy
xOt=yOt=xOy2=602=30°
Gọi I là giao của AB và Ot
H và K lần lượt là hình chiếu của A, B trên tia Ot.
Xét OAI có AOI=30° nên OI = 2AI.
Mà OA < OI suy ra OA < 2AI (1)
CMTT ta có OB < 2BI (2)
(Vì trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc 30 độ bằng nửa cạnh huyền)
Từ (1) và (2) OA + OB < 2AI + 2BI
Mà AI + BI = AB
OA + OB < 2AB
Bài 2. Cho tam giác ABC
- a) Từ A kẻ AH⊥BC(H∈BC). Chứng minh rằng AH<AB+AC2
- b) Từ B kẻ BK⊥ACK∈AC, từ C kẻ CI⊥AB(I∈AB). Chứng minh rằng AH + BK + CI nhỏ hơn chu vi của tam giác ABC.
Đáp án:
- a) AH < AC, AH < AB (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).
Vậy 2AH<AC+AB⇒AH<AC+AB2 (1)
- b) Tương tự: BK<BC+AB2 (2); CI<AC+BC2 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
AH+BK+CI<AC+AB2+BC+AB2+AC+BC2
Hay AH+BK+CI<AB+BC+AC
=> Giáo án toán 7 kết nối bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên