Bài tập file word Toán 9 chân trời Bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 CTST.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
BÀI 3: BIỂU DIỄN SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
(16 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Hãy trình bày các bước để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang.
Trả lời:
Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang ta có thể làm như sau:
Bước 1: Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đó
Bước 2: Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột
Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:
+ Cột đầu tiên: Nhóm, tần số (n)
+ Các cột tiếp theo lần lượt ghi tên nhóm và tần số của nhóm đó
+ Cột cuối cùng : Cộng, N=…
Nhóm | Cộng | ||||
Tần số ghép nhóm |
Câu 2: Chiều cao (đơn vị: mét) của 35 cây bạch đàn được cho như sau:
Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau.
Trả lời:
Các số liệu trên được ghép thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,6; 7,2), [7,2; 7,8), [7,8; 8,4), [8,4; 9), [9; 9,6).
Câu 3: Xét mẫu số liệu được ghép nhóm với bảng tần số ghép nhóm sau:
Tính tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40.
Trả lời:
Câu 4: Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:
a) Tần số xuất hiện của mặt 3 chấm là?
b) Tần số tương đối xuất hiện của mặt 5 chấm là?
c) Để biểu diễn bảng thống kê trên, không thể chọn loại biểu dồ nào?
Trả lời:
Câu 5: Cho bảng tần số tương đối ghép nhóm về thời gian đi từ nhà đến trường học của học sinh lớp 9A như sau:
Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng, ta dùng giá trị nào đại diện cho nhóm số liệu [10;20)?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nhà may Hưng Thịnh tặng áo phông cho 40 học sinh của lớp 9A. Nhà may đo chiều cao (đơn vị: centimét) của cả lớp để quyết định chọn các cỡ áo khi may, kết quả như sau:
a) Mẫu số liệu trên có bao nhiêu giá trị khác nhau?
b) Có nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó không?
b) Mẫu số liệu thống kê ở trên đã được ghép thành năm nhóm ứng với năm nửa khoảng: [150; 155), [155; 160), [160; 165), [165; 170), [170; 175). Có bao nhiêu số liệu trong mẫu số liệu đó thuộc vào nhóm 1?
Trả lời:
a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau.
b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.
c) Trong 40 số liệu thống kê của mẫu số liệu thống kê đó, có 5 số liệu thuộc nhóm 1.
Câu 2: Khối lượng (đơn vị: gam) của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở gia đình bác Ngọc là:
a) Hãy ghép các số liệu trên thành năm nhóm sau: [70; 80), [80; 90), [90; 100), [100; 110), [110; 120). Tìm tần số của mỗi nhóm đó.
b) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
Trả lời:
a) Các nhóm [70; 80), [80; 90), [90; 100), [100; 110), [110; 120) có tần số lần lượt là: n1 = 3, n2 = 6, n3 = 12, n4 = 5, n5 = 4.
b)
Nhóm | Tần số (n) |
[70; 80) | 3 |
[80; 90) | 6 |
[90; 100) | 12 |
[100; 110) | 5 |
[110; 120) | 4 |
Câu 3: Bảng sau ghi lại thời gian một bác sĩ khám cho một số bệnh nhân (đơn vị: phút):
a) Hãy chia số liệu thành 5 nhóm, với nhóm thứ nhất là các bệnh nhân có thời gian khám từ 5 phút đến dưới 6,5 phút và lập bảng tần số ghép nhóm.
b) Xác định nhóm có tần số cao nhất và nhóm có tần số thấp nhất.
Trả lời:
Câu 4: Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các mặt thu nhập, sức khỏe, giáo dục của người dân trong một quốc gia. Các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới được chia thành 4 nhóm theo HDI: Nhóm 1(rất cao) có HDI từ 0,8 trở lên; Nhóm 2(cao) có HDI từ 0,7 đến dưới 0,8; Nhóm 3(trung bình) có HDI từ 0,55 đến dưới 0,7; Nhóm 4(thấp) có HDI dưới 0,55. Năm 2021, chỉ số HDI của 11 quốc gia Đông Nam Á như sau:
Dựa vào dữ liệu trên., hãy hoàn thành bảng tần số ghép nhóm sau:
Chỉ số HDI | [0;0,55) | [0,55;0,7] | [0,7;0,8) | [0,8;1) |
Tần số | ? | ? | ? | ? |
Trả lời:
Câu 5: Thống kê số lần truy cập Internet của 30 người trong một tuần như sau:
a) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu đó sau khi ghép nhóm theo sáu nhóm sau: [30; 40), [40; 50), [50; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90).
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu đó.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5câu)
Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau về thời gian gọi (phút) của một số cuộc gọi điện thoại.
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng thống kê trên.
Trả lời:
Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:
Thời gian | 1,5 | 3,5 | 5,5 | 7,5 | 9,5 |
Tần số tương đối | 10% | 23,3% | 33,3% | 20% | 13,4% |
Câu 3: Sau khi điều tra về số học sinh trong 100 lớp học (đơn vị: học sinh), người ta có bảng tần số ghép nhóm như ở bảng sau:
Nhóm | Tần số (n) |
[36; 38) | 20 |
[38; 40) | 15 |
[40; 42) | 25 |
[42; 44) | 30 |
[44; 46) | 10 |
Cộng | N = 100 |
a) Tìm tần số tương đối của mỗi nhóm đó.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
c) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
Trả lời:
Câu 4: Sau khi thống kê độ dài (đơn vị: centimét) của 60 lá dương xỉ trưởng thành, người ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:
a) Tìm tần số tương đối của mỗi nhóm đó.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
c) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
Trả lời:
Câu 5: Qua đợt khám mắt, lớp 9A có 20 học sinh bị cận thị trong đó có 10 học sinh cận thị nhẹ, 8 học sinh cận thị vừa và 2 học sinh cận thị nặng. Biết rằng cận thị có số đo từ 0,25 đến dưới 3,25 dioptre là cận thị nhẹ; từ 3,25 đến dưới 6,25 dioptre là cận thị vừa; từ 6,25 đến dưới 10,25 dioptre là cận thị nặng.
a) Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Hai bạn Hà và Hồng thống kê lại chỉ số chất lượng không khí (AQI) nơi mình ở tại thời điểm 12:00 mỗi ngày trong tháng 9/2022 ở bảng sau:
Chỉ số AQI từ 150 trở lên được coi là không lành mạnh. Hãy so sánh tỉ lệ số ngày chất lượng không khí được coi là không lành mạnh ở mỗi khu vực.
Trả lời:
Chỉ số | [50; 100) | [100; 150) | [150; 200) | [200; 250) |
Tại nơi ở của Hà | 40% | 26,67% | 20% | 13,33% |
Tại nơi ở của Hồng | 53,33% | 20% | 16,67% | 10% |
Tần số tương đối của chỉ số chất lượng không khí
- Tại nơi ở của Hà có 6 + 4 = 10 ngày, chiếm .100% = 33,33%.
- Tại nơi ở của Hồng có 5 + 3 = 8 ngày, chiếm .100% = 26,67%.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 7 bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm