Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 7 bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
Giáo án Chương 7 bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm sách Toán 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
BÀI 3. BIỂU DIỄN SỐ LIỆU GHÉP NHÓM (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và dạng biểu đồ đoạn thẳng.
Lí giải và thiết lập được giữ liệu vào bảng thích hợp.
Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình 9 và trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm, biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm, biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh như cầu tìm hiểu kiến thức mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Sau một khóa tập huấn, học viên được xếp loại A, B, C, D theo điểm kiểm tra mà mỗi người đạt được như sau:
Điểm kiểm tra của các học viên được ghi lại ở bảng sau đây:
Hỏi có bao nhiêu học viên được xếp loại A?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong cuộc sống, người ta thường sử dụng bảng tần số ghép nhóm hơn bảng tần số không ghép nhóm vì nó có nhiều lợi ích hơn. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.”.
BIỂU DIỄN SỐ LIỆU GHÉP NHÓM.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bảng tần số ghép nhóm
a) Mục tiêu:
- HS thiết lập được bảng tần số ghép nhóm.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1, Thực hành 1 và Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái nhiệm bảng tần số ghép nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP1 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Bác Mai cân các quả dưa trong cửa hàng và ghi lại cân nặng (đơn vị: kg) của từng quả như sau:
Để thuận tiện cho việc kinh doanh, bác Mai chia dưa thành 4 nhóm theo cân nặng (kí hiệu là X): Hãy hoàn thành bảng số liệu. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bản sô liệu. + GV nhận xét: “Nhóm gồm các giá trị lớn hơn hoặc bằng 4 và nhỏ hơn 4,5 còn được kí hiệu là .’’
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 1: + Sau thời gian thực hiện, GV mời 2 HS lên bảng thực hiện bài giải. + GV chú ý cho HS. + HS dưới lớp quan sát và nhận xét.
- GV triển khai Thực hành 1 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: - GV hướng dẫn HS thực hiện: + Mỗi nhóm có độ rộng là bao nhiêu? Có thể chia được mấy nhóm như thế? + Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng với từng nhóm. + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Bảng tần số ghép nhóm. | 1. Bảng tần số ghép nhóm HĐKP1: Bảng số liệu
Định nghĩa - Bảng trên được gọi là bảng tần số ghép nhóm. - Kí hiệu là nhóm chứa các giá trị của mẫu số liệu thỏa mãn . - Hiệu được gọi là độ rộng của nhóm , giá trị được gọi là giá trị đại diện của nhóm.
Ví dụ 1: (SGK-tr.40) Hướng dẫn giải (SGK-tr.40) Chú ý: Trong các ví dụ trên, các nhóm dữ liệu đều có độ rộng là 2,5 điểm.
Thực hành 1: a) Do các nhóm có độ rộng bằng nhau nên các nhóm số liệu là: . Bảng tần số ghép nhóm
b) Các nhóm có tần số cao nhất là và ; nhóm có tần số thấp nhất là
|
Hoạt động 2: Bảng tần số tương đối ghép nhóm
a) Mục tiêu:
- HS thiết lập được bảng tần số tương đối ghép nhóm.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 2, Thực hành 2, Vận dụng 1 và Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS lập được bảng tần số tương đối ghép nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP2 cho HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV đặt câu hỏi dẫn dắt: + Bác Quảng truy cập internet bao nhiêu ngày? + Số ngày bác truy cập ở mức độ “Rất nhiều” là gì? + Xác định tỉ lệ các ngày trong tháng bác Quảng truy cập ở mức độ “rất nhiều”. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - Từ đó, GV giới thiệu định nghĩa tần số tương đối và bảng tần số tương đối.
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ 2: + Sau thời gian thực hiện, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lập bảng tần số ghép nhóm. +GV mời một số HS lên bảng lập bảng tần số tương đối ghép nhóm. + GV nhận xét và chốt đáp án. + GV chú ý cho HS.
- GV triển khai Thực hành 2 cho HS thực hiện cá nhân vào vở: + GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. + GV quan sát, nhận xét và chữa bài cho HS.
- GV chia HS thành nhóm đôi HS để thực hiện Vận dụng 1: + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS trình bày lời giải. + GV mời 1 HS khác trình bày nhận xét và GV chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Bảng tần số tương đối ghép nhóm. | 2. Bảng tần số tương đối ghép nhóm HĐKP 2: Số ngày trong tháng là 30. Số ngày bác Quảng truy cập Internet ở mức độ “Rất nhiều” là 4. Tỉ lệ các ngày bác Quảng truy cập Internet ở mức độ “Rất nhiều” là: . 100% Định nghĩa: Tần số tương đốicủa một nhóm được tính theo công thức trong đó m là tần số của nhóm và N là cỡ mẫu. Bảng ghi lại tần số tương đối của các nhóm số liệu được gọi là bảng tần số tương đối ghép nhóm. Bảng tần số tương đối ghép nhóm gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng (hoặc cột) thứ nhất ghi các nhóm số liệu, dòng (hoặc cột) thứ hai ghi các tần số tương đối tương ứng với mỗi nhóm đó. Ví dụ 2: (SGK-tr.41) Hướng dẫn giải (SGK-tr.41)
Chú ý: Tương tự như bảng tần số - tần số tương đối, ta có thể ghép được bảng tần số ghép nhóm – tần số tương đối ghép nhóm như sau:
Thực hành 2: Các nhóm số liệu lần lượt là . Tần số của các nhóm lần lượt là 8; 9; 11; 3; 9. Bảng tần số tương đối ghép nhóm
Vận dụng 1: Các nhóm số liệu lần lượt là . Tần số tương đối nhóm là: . Tần số tương đối nhómlà: Tần số nhóm là: Bảng thống kê
|
Hoạt động 3: Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm
a) Mục tiêu:
- HS thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột và dạng biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP 3, Thực hành 3, 4; Vận dụng 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai phần HĐKP3 cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu: Khảo sát ngẫu nhiên 150 người về thời gian sử dụng điện thoại di động trung bình mỗi ngày của họ (đơn vị: phút). Kết quả được thể hiện ở biểu đồ bên. Hãy chỉ ra khoảng thời gian sử dụng điện thoại di động phổ biến nhất. Xác định số người được hỏi có thời gian sử dụng điện thoại thuộc khoảng đó. + Sau thời gian thảo luận, GV mời 1 HS lên bảng thực hiện. + GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng. - GV giới thiệu: “Biểu đồ trên được gọi là biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột”. - Từ đó, GV dẫn dắt giới thiệu định nghĩa.
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột qua Ví dụ 3: + HS lên bảng thực hiện bài. + HS dưới lớp quan sát, nhận xét và góp ý về bài làm của hai bạn. + GV nhận xét và chốt đáp án. - GV chú ý cho HS, từ đó giới thiệu biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng.
- Từ đó, GV đưa ra định nghĩa. ………………… | 3. Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm HĐKP 3: Khoảng thời gian dùng điện thoại phổ biến nhất là từ 90 đến 120 phút. Khoảng này có tần số tương đối là 40% nên số người thuộc nhóm này là: (người). Định nghĩa: Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột gồm các cột kề nhau, mỗi cột tương ứng với một nhóm. Cột biểu diễn nhóm có đầu mút trái là , đầu mút phải là và có chiều cao tương ứng với tần số tương đối của nhóm. Ví dụ 3: (SGK-tr.42) Hướng dẫn giải: (SGK-tr.43) Chú ý: Trong biểu đồ trên, nếu ta nối trung điểm các cạnh phía trên của các cột kề nhau bởi một đoạn thẳng thì nhận được một đường gấp khúc như hình dưới đây: Định nghĩa: Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng là đường gấp khúc đi từ trái sang phải, nối các điểm trên mặt phẳng, mỗi điểm có hoành độ là giá trị đại diện của nhóm số liệu và có tung độ tương ứng với tần số tương đối của nhóm số liệu đó. ……………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2