Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm
BÀI 16: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Liệt kê một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh.
Trả lời:
Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh là:
- Phân tích gen.
- Biến đổi gen.
- Kỹ thuật siRNA.
- Kỹ thuật PCR.
- Tế bào gốc.
Câu 2: Nêu khái niệm chẩn đoán di truyền.
Trả lời:
Chẩn đoán di truyền là sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị phân tử như nucleic acid (DNA, RNA), đoạn gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.
Câu 3: Một số công nghệ mới được ứng dụng trong sản xuất vaccine hiện nay
Trả lời:
Một số công nghệ mới được ứng dụng trong sản xuất vaccine hiện nay là:
- Công nghệ vaccine tái tổ hợp.
- Kĩ thuật tạo giống virus trao đổi gene.
- Sử dụng virus mang hay virus vector.
Câu 4: Trong sản xuất kháng sinh ở quy mô công nghiệp ngày nay đang được áp dụng công nghệ nào?
Trả lời:
Công nghệ đang được áp dụng trong sản xuất kháng sinh ở quy mô công nghiệp ngày nay là: công nghệ lên men liên tục.
Câu 5: Nêu vai trò của công nghệ mới trong sản xuất vaccine.
Trả lời:
Các công nghệ mới trong sản xuất vaccine giúp vaccine được tạo ra nhanh, an toàn và hiệu quả hơn so với phương pháp truyền thống.
Câu 6: Nêu ưu điểm của sản xuất kháng sinh trong hệ thống lên men liên tục.
Trả lời:
Ưu điểm: kháng sinh được tạo ra nhanh, nhiều, đồng đều với giá thành thấp hơn so với phương pháp truyền thống.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp PCR.
Trả lời:
- Ưu điểm:
+ Cho kết quả nhanh.
+ Độ nhạy cao.
+ Độ chính xác cao.
- Nhược điểm:
+ Thiết bị phức tạp, đắt tiền.
+ Quy trình kĩ thuật phức tạp.
+ Đòi hỏi kĩ thuật viên có kĩ năng cao.
Câu 2: Trình bày kỹ thuật phân tích gen trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh.
Trả lời:
Phân tích gen: Phân tích gen giúp xác định chính xác các tế bào, di truyền và dấu vết bệnh tật trong cơ thể. Kỹ thuật này được sử dụng để chẩn đoán các bệnh di truyền, ung thư và các bệnh lý khác.
Câu 3: Trình bày kỹ thuật biến đổi gen trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh.
Trả lời:
Biến đổi gen: Công nghệ biến đổi gen cho phép tạo ra các loài cây và động vật có khả năng chống lại các bệnh tật và sâu bệnh hại, từ đó giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu và giảm thiểu sự lây lan của bệnh tật.
Câu 4: Trình bày kỹ thuật kỹ thuật siRNA trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh.
Trả lời:
Kỹ thuật siRNA: Kỹ thuật này sử dụng các phân tử RNA nhỏ để ức chế hoạt động của gen bất thường trong cơ thể, giúp điều trị nhiều bệnh khác nhau, từ ung thư đến bệnh tim mạch và tiểu đường.
Câu 5: Trình bày kỹ thuật kỹ thuật PCR trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh.
Trả lời:
Kỹ thuật PCR: Kỹ thuật Polymerase Chain Reaction (PCR) được sử dụng để nhân bản các đoạn DNA cụ thể và phát hiện các vi khuẩn, virus hoặc động vật bệnh hại trong môi trường, chẳng hạn như trong nước, thực phẩm hoặc trong cơ thể người.
Câu 6: Trình bày kỹ thuật tế bào gốc trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh.
Trả lời:
Tế bào gốc: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng tự phục hồi và chuyển hóa thành các loại tế bào khác. Chúng có thể được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau, từ bệnh Parkinson đến bệnh tim mạch và ung thư.
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Nêu nhược điểm của phương pháp lên men truyền thống.
Trả lời:
Theo phương pháp truyền thống, các vi sinh vật được nuôi cấy, nhân lên, sau đó trải qua quy trình phức tạp để chiết tách kháng sinh. Kháng sinh được sản xuất trong hệ thống lên men từng mẻ nên tốn nhiều thời gian để tạo ra một đơn vị sản phẩm và do đó tăng giá thành, hơn nữa, khó đảm bảo chất lượng đồng đều cho sản phẩm.
Câu 2: Cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi để làm gì?
Trả lời:
Cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi vì ứng dụng công nghệ mới giúp cho việc sản xuất vaccine được phát triển nhanh, quy trình sản xuất được công nghiệp hoá cao, cho ra hàng loạt sản phẩm đồng đều với giá thành thấp; vaccine thường có dáp ứng miễn dịch tốt hơn, hiệu quả cao hơn so với vaccine cổ điển.
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Phân tích những lợi ích đem lại cho ngành chăn nuôi từ việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Trả lời:
Công nghệ sinh học đã mang lại nhiều lợi ích cho ngành chăn nuôi trong việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Dưới đây là một số lợi ích chính của công nghệ sinh học trong ngành chăn nuôi:
- Tăng hiệu quả sản xuất: Công nghệ sinh học có thể giúp cải thiện khả năng miễn dịch của vật nuôi, giảm tốn kém trong việc sử dụng kháng sinh và thuốc trừ sâu, giúp vật nuôi tăng cường sức đề kháng, tăng trọng nhanh hơn và tăng hiệu suất sản xuất.
- Giảm chi phí: Sử dụng công nghệ sinh học để phòng và trị bệnh cho vật nuôi có thể giảm thiểu chi phí dùng thuốc và kháng sinh, giảm thiểu tỷ lệ tử vong và bệnh tật, làm giảm thiểu chi phí đào tạo nhân viên.
- Tăng tính bền vững: Việc áp dụng công nghệ sinh học trong ngành chăn nuôi giúp tạo ra môi trường nuôi trồng bền vững, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên tự nhiên.
- Đảm bảo an toàn thực phẩm: Sử dụng công nghệ sinh học để phòng và trị bệnh cho vật nuôi có thể giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu trong chăn nuôi.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: Công nghệ sinh học có thể giúp tăng chất lượng thịt, sữa và trứng với các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe con người.