Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều Chủ đề 6
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều Chủ đề 6. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI
Câu 1: Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi?
Trả lời:
Do nguồn chất thải trong chăn nuôi không được quản lí và xử lí đúng kĩ thuật.
Câu 2: Cho biết cấu tạo của bể biogas.
Trả lời:
Cấu tạo của bể biogas gồm: bể điều áp, khu chứa khí, phần váng, phần sinh khí, chất lơ lửng, chất lắng cặn.
Câu 3: Các loại chất thải chủ yếu trong chăn nuôi là gì?
Trả lời:
Các chất thải chăn nuôi chủ yếu gồm: chất thải rắn (phân, chất độn chuồng, thức ăn thừa hoặc rơi vãi, xác vật nuôi,...), chất thải lỏng (nước tiểu, nước tắm, nước rửa chuồng....) và chất thải khí (khi thở của vật nuôi, khi do phân huỷ chất thải hữu cơ,...)
Câu 4: Có những phương pháp ủ phân nào?
Trả lời:
Các phương pháp ủ phân trong xử lí chất thải chăn nuôi là: ủ nóng, ủ nguội và ủ hỗn hợp.
Câu 5: Nhược điểm của chất thải chăn nuôi là gì?
Trả lời:
Chất thải chăn nuôi là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường, gây biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và vật nuôi.
Câu 6: Trình bày đặc điểm của xử lí chất thải chăn nuôi bằng công nghệ biogas.
Trả lời:
- Sử dụng công nghệ biogas là lợi dụng vi khuẩn kỵ khí trong bể biogas để phân hủy chất hữu cơ. Các vi khuẩn kị khí sẽ phân hủy chất hữu cơ trong chất thải thành hỗn hợp khí sinh học, phần lắng cặn và nước thải. - Sử dụng công nghệ biogas là lợi dụng vi khuẩn kỵ khí trong bể biogas để phân hủy chất hữu cơ. Các vi khuẩn kị khí sẽ phân hủy chất hữu cơ trong chất thải thành hỗn hợp khí sinh học, phần lắng cặn và nước thải.
- Hệ thống biogas cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu cho đun nấu hoặc phát điện. Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón. Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây. - Hệ thống biogas cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu cho đun nấu hoặc phát điện. Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón. Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây.
Câu 7: Quan sát bảng dưới đây, hãy nhận xét về lượng chất thải của các loài vật nuôi ở Việt Nam.
Loại cơ sở chăn nuôi | Lợn | Gia cầm | Bò | Trâu |
Hộ gia đình | 8755 | 5668 | 6025 | 5913 |
Trang trại | 1606 | 677 | 207 | - |
Trả lời:
Lượng chất thải của các loài vật nuôi của cơ sở chăn nuôi gia đình cao gấp nhiều lần so với lượng chất thải của các loài vật nuôi ở trang trại. Cụ thể, lượng chất thải của lợn từ các hộ gia đình cao gấp 5 lần lượng chất thải của lợn từ các trang trại; lượng chất thải của gia cầm từ các hộ gia đình cao gấp 8 lần lượng chất thải của gia cầm từ các trang trại; lượng chất thải của bò từ các hộ gia đình cao gấp 30 lần lượng chất thải của bò từ các trang trại.
Câu 8: Nêu vai trò của bể điều áp trong công nghệ biogas.
Trả lời:
Bể điều áp (hay còn gọi là bể bù áp) trong hệ thống biogas có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo áp suất ổn định và tránh sự tràn khí ra bên ngoài. Khi khí sinh ra trong bể biogas được tích tụ, áp suất trong bể sẽ tăng lên. Tuy nhiên, nếu không có bể điều áp, áp suất trong bể biogas có thể vượt quá giới hạn an toàn, dẫn đến nguy hiểm cho người và động vật trong khu vực xung quanh.
Câu 9: Theo em, xác vật nuôi bị vứt ra môi trường như hình 22.1 gây ra những tác hại gì? Vì sao?
Trả lời:
Tác hại khi vứt xác vật nuôi xuống ao/hồ như hình:
● Ô nhiễm nguồn nước: Xác vật nuôi chứa nhiều chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng như nitơ và photpho, khi bị vứt vào sông hồ, chúng sẽ phân hủy sinh ra các chất độc hại như khí độc và chất độc hại khác. Các chất độc hại này sẽ làm cho chất lượng nước giảm đi và ảnh hưởng đến sức khỏe của các sinh vật sống trong nước, cũng như người sử dụng nước.
● Bốc mùi hôi thối: Xác vật nuôi bị vứt vào sông hồ sẽ phân hủy sinh ra các khí độc hại như hidro sunfua, amoniac, metan, gây mùi hôi khó chịu và làm ô nhiễm không khí.
Câu 10: Mô tả quy trình xử lí chất thải bằng máy ép tách phân.
Trả lời:
Sử dụng máy ép tách phân dựa trên nguyên tắc “lưới lọc” để tách hầu hết các tạp chất nhỏ trong hỗn hợp của chất thải chăn nuôi thành bã. Phần bã sẽ được ủ thành phân hữu cơ hoặc sử dụng để nuôi động vật khác. Phần chất lỏng sẽ được đưa vào hầm biogas để xử lí tiếp.
Câu 11: Trình bày những nguồn gây ra ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây biến đổi khí hậu?
Trả lời:
- Chăn nuôi phát thải tới 18% tổng số khí nhà kính (tính quy đổi theo CO - Chăn nuôi phát thải tới 18% tổng số khí nhà kính (tính quy đổi theo CO2).
- Chăn nuôi tạo ra 65% tổng lượng N - Chăn nuôi tạo ra 65% tổng lượng N2O, 37% lượng CH4, 64% tổng lượng NH3 do hoạt động của loài người tạo nên.
- Hằng ngày, vật nuôi thải ra một lượng phân và nước tiểu rất lớn, tương đương 5 - 8% khối lượng cơ thể. - Hằng ngày, vật nuôi thải ra một lượng phân và nước tiểu rất lớn, tương đương 5 - 8% khối lượng cơ thể.
- Ngoài ra, lượng thức ăn thừa, xác vật nuôi, vật dụng chăm sóc... cũng làm tăng lượng chất thải. Chỉ có khoảng 60% lượng chất thải chăn nuôi được xử lí, phần còn lại được thải trực tiếp ra môi trường. - Ngoài ra, lượng thức ăn thừa, xác vật nuôi, vật dụng chăm sóc... cũng làm tăng lượng chất thải. Chỉ có khoảng 60% lượng chất thải chăn nuôi được xử lí, phần còn lại được thải trực tiếp ra môi trường.
Câu 12: Hãy cho biết vai trò của chế phẩm sinh học được thể hiện trong hình 23.1
Trả lời:
Chế phẩm sinh học được sử dụng làm phân bón cho cây trồng
Câu 13: Vì sao phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi?
Trả lời:
Cần phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi vì:
- Giảm tỉ lệ mắc bệnh và nguy cơ bùng phát dịch bệnh. - Giảm tỉ lệ mắc bệnh và nguy cơ bùng phát dịch bệnh.
- Giảm các chi phí phòng, trị bệnh. - Giảm các chi phí phòng, trị bệnh.
- Tăng hiệu quả kinh tế chăn nuôi. - Tăng hiệu quả kinh tế chăn nuôi.
- Ngăn chặn gây ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm đất và không khí. - Ngăn chặn gây ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm đất và không khí.
- Ngăn chặn ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất và nước, tránh làm mất cân bằng sinh thái. - Ngăn chặn ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất và nước, tránh làm mất cân bằng sinh thái.
Câu 14: Nêu thành phần của lớp đệm lót hữu cơ và cho biết tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót là gì?
Trả lời:
- Thành phần lớp đệm lót: trấu, mùn cưa,... trộn với chế phẩm sinh học. - Thành phần lớp đệm lót: trấu, mùn cưa,... trộn với chế phẩm sinh học.
- Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót: giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khí độc, khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi. - Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót: giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khí độc, khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi.
Câu 15: Tại sao các chất thải trong chăn nuôi là nguồn gây ra ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi?
Trả lời:
Những chất thải trong chăn nuôi là nguồn gây ra ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi vì chúng chứa các chất độc hại và gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, như mùi hôi, khí độc, nhiễm khuẩn, ô nhiễm nước, đất, không khí, và ảnh hưởng đến sức khỏe con người, động vật, đa dạng sinh học và các quá trình sinh thái.
Câu 16: Nêu những lợi ích của công nghệ biogas trong chăn nuôi.
Trả lời:
Những lợi ích mà công nghệ biogas mang lại cho chăn nuôi là:
- Phân hủy chất hữu cơ. - Phân hủy chất hữu cơ.
- Cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu đun nấu hoặc phát điện. - Cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu đun nấu hoặc phát điện.
- Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón. - Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón.
- Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây. - Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây.
Câu 17: Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, cần phải hành động như thế nào?
Trả lời:
Để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, cần thực hiện các biện pháp sau đây:
- Thực hiện các tiêu chuẩn chăn nuôi bền vững: Việc thực hiện các tiêu chuẩn chăn nuôi bền vững như VietGAP, Global GAP, Organic,... sẽ giúp kiểm soát tốt hơn các chất thải và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Thực hiện các tiêu chuẩn chăn nuôi bền vững: Việc thực hiện các tiêu chuẩn chăn nuôi bền vững như VietGAP, Global GAP, Organic,... sẽ giúp kiểm soát tốt hơn các chất thải và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Xử lý chất thải: Chất thải từ chăn nuôi như phân bón, chất thải hữu cơ và hóa học cần được xử lý đúng cách, tránh vứt trực tiếp vào môi trường. Các biện pháp xử lý có thể bao gồm sử dụng hệ thống xử lý nước thải, xử lý phân bón bằng các phương pháp sinh học hoặc đốt cháy. - Xử lý chất thải: Chất thải từ chăn nuôi như phân bón, chất thải hữu cơ và hóa học cần được xử lý đúng cách, tránh vứt trực tiếp vào môi trường. Các biện pháp xử lý có thể bao gồm sử dụng hệ thống xử lý nước thải, xử lý phân bón bằng các phương pháp sinh học hoặc đốt cháy.
- Sử dụng kỹ thuật nuôi bền vững: Sử dụng kỹ thuật nuôi bền vững như hệ thống nuôi thả rông, sử dụng thức ăn hữu cơ, bổ sung enzyme, phân hủy vi sinh vật,... sẽ giảm thiểu lượng chất thải và các chất độc hại trong chăn nuôi. - Sử dụng kỹ thuật nuôi bền vững: Sử dụng kỹ thuật nuôi bền vững như hệ thống nuôi thả rông, sử dụng thức ăn hữu cơ, bổ sung enzyme, phân hủy vi sinh vật,... sẽ giảm thiểu lượng chất thải và các chất độc hại trong chăn nuôi.
- Tái sử dụng và tái chế: Tái sử dụng và tái chế các chất thải trong chăn nuôi sẽ giảm thiểu lượng chất thải đưa ra môi trường. - Tái sử dụng và tái chế: Tái sử dụng và tái chế các chất thải trong chăn nuôi sẽ giảm thiểu lượng chất thải đưa ra môi trường.
Câu 18: Hãy nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp ủ phân (ủ nóng, ủ nguội và ủ hỗn hợp) để thấy được sự khác nhau giữa chúng.
Trả lời:
- Ủ nóng: - Ủ nóng:
+ Ưu điểm: Phân hủy nhanh, tốn ít thời gian so với các phương pháp khác; tiêu diệt tất cả các tác nhân gây hại như virus, ký sinh trùng, hạt giống cỏ dại, giun đũa, nấm mốc; sản phẩm phân có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với các phương pháp khác. + Ưu điểm: Phân hủy nhanh, tốn ít thời gian so với các phương pháp khác; tiêu diệt tất cả các tác nhân gây hại như virus, ký sinh trùng, hạt giống cỏ dại, giun đũa, nấm mốc; sản phẩm phân có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với các phương pháp khác.
+ Nhược điểm: Tốn nhiều năng lượng để duy trì quá trình ủ nóng, phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ. + Nhược điểm: Tốn nhiều năng lượng để duy trì quá trình ủ nóng, phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.
- Ủ nguội: - Ủ nguội:
+ Ưu điểm: Không tốn nhiều năng lượng, dễ thực hiện và không cần quá nhiều kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; phù hợp cho việc ủ phân trong những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi. + Ưu điểm: Không tốn nhiều năng lượng, dễ thực hiện và không cần quá nhiều kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; phù hợp cho việc ủ phân trong những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
+ Nhược điểm: Quá trình phân hủy diễn ra chậm hơn so với ủ nóng, không tiêu diệt hết được tất cả các tác nhân gây hại; sản phẩm phân ít dinh dưỡng hơn so với ủ nóng. + Nhược điểm: Quá trình phân hủy diễn ra chậm hơn so với ủ nóng, không tiêu diệt hết được tất cả các tác nhân gây hại; sản phẩm phân ít dinh dưỡng hơn so với ủ nóng.
- Ủ hỗn hợp: - Ủ hỗn hợp:
+ Ưu điểm: Kết hợp 2 phương pháp trên, tận dụng được ưu điểm của cả 2 phương pháp. + Ưu điểm: Kết hợp 2 phương pháp trên, tận dụng được ưu điểm của cả 2 phương pháp.
+ Nhược điểm: Phức tạp và tốn kém so với các phương pháp khác; cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ. + Nhược điểm: Phức tạp và tốn kém so với các phương pháp khác; cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.
Câu 19: Hãy nêu một vài phương pháp xử lí chất thải trong chăn nuôi.
Trả lời:
Một vài phương pháp xử lí chất thải trong chăn nuôi là:
- Xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm Biogas. - Xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm Biogas.
- Xử lý chất thải bằng chế phẩm sinh học. - Xử lý chất thải bằng chế phẩm sinh học.
- Xử lý chất thải bằng ủ phân hữu cơ. - Xử lý chất thải bằng ủ phân hữu cơ.
- Xử lý bằng công nghệ ép tách phân. - Xử lý bằng công nghệ ép tách phân.
- Xử lý nước thải bằng oxi hóa. - Xử lý nước thải bằng oxi hóa.
Câu 20: Tác dụng của nuôi giun quế để xử lí chất thải chăn nuôi là gì?
Trả lời:
- Xử lí chất thải: Giun quế là loài giun ưa ẩm, thích ăn các loại chất hữu cơ trong chất thải như bã cỏ, cỏ khô, rơm rạ, phân bò, phân gà, phân heo, vv. Việc nuôi giun quế giúp xử lí các chất thải này và biến chứng thành phân hữu cơ có giá trị. - Xử lí chất thải: Giun quế là loài giun ưa ẩm, thích ăn các loại chất hữu cơ trong chất thải như bã cỏ, cỏ khô, rơm rạ, phân bò, phân gà, phân heo, vv. Việc nuôi giun quế giúp xử lí các chất thải này và biến chứng thành phân hữu cơ có giá trị.
- Sản xuất phân hữu cơ: Phân của giun quế là một loại phân hữu cơ tuyệt vời, giàu dinh dưỡng và có thể được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, đất trồng và khu vườn. - Sản xuất phân hữu cơ: Phân của giun quế là một loại phân hữu cơ tuyệt vời, giàu dinh dưỡng và có thể được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, đất trồng và khu vườn.
- Giảm thiểu rác thải: Việc sử dụng giun quế để xử lí chất thải có thể giảm thiểu lượng rác thải tạo ra từ chăn nuôi, giúp giảm bớt áp lực cho các bãi rác và giảm thiểu tác động đến môi trường. - Giảm thiểu rác thải: Việc sử dụng giun quế để xử lí chất thải có thể giảm thiểu lượng rác thải tạo ra từ chăn nuôi, giúp giảm bớt áp lực cho các bãi rác và giảm thiểu tác động đến môi trường.