Câu hỏi tự luận lịch sử 6 kết nối tri thức Ôn tập chương 5 (P4)

Bộ câu hỏi tự luận lịch sử 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 5 (P4). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học lịch sử 6 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỶ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X (PHẦN 4)

Câu 1: Nước Âu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào?

Trả lời:

- Năm 214 TCN, quân Tần ở phương Bắc đánh xuống phần đất sinh sống của các bộ tộc Việt. Người Lạc Việt và người Âu Việt dũng cảm chiến đấu chống quân Tần dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. - Năm 214 TCN, quân Tần ở phương Bắc đánh xuống phần đất sinh sống của các bộ tộc Việt. Người Lạc Việt và người Âu Việt dũng cảm chiến đấu chống quân Tần dưới sự lãnh đạo của Thục Phán.

- Năm 208 TCN, tướng giặc là Đồ Thư bị giết, quân Tần gặp nhiều khó khăn phải rút về nước. - Năm 208 TCN, tướng giặc là Đồ Thư bị giết, quân Tần gặp nhiều khó khăn phải rút về nước.

- Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành Âu Lạc, dời đô về Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội). - Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông đổi tên nước thành Âu Lạc, dời đô về Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội).

- Tên nước Âu Lạc là sự ghép nối tên của hai cư dân Âu Việt và Lạc Việt mà thành. - Tên nước Âu Lạc là sự ghép nối tên của hai cư dân Âu Việt và Lạc Việt mà thành.

Câu 2: Căn cứ vào đâu để nói: đất nước thời Âu Lạc đã phát triển có với thời Văn Lang? Vì sao?

Trả lời:

* Căn cứ vào các yếu tố sau đây:

- Trong nông nghiệp: lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng phổ biến hơn, trồng trọt phát triển. - Trong nông nghiệp: lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng phổ biến hơn, trồng trọt phát triển.

- Nghề thủ công làm đồ gốm, đồ trang sức đều tiến bộ. - Nghề thủ công làm đồ gốm, đồ trang sức đều tiến bộ.

- Chăn nuôi, đánh cá, săn bắt đều phát triển. - Chăn nuôi, đánh cá, săn bắt đều phát triển.

- Đặc biệt phát triển là ngành xây dựng và luyện kim. - Đặc biệt phát triển là ngành xây dựng và luyện kim.

- Giáo mác, mũi tên đồng, rìu đồng, cuốc sắt, rìu sắt sản xuất ngày càng nhiều. - Giáo mác, mũi tên đồng, rìu đồng, cuốc sắt, rìu sắt sản xuất ngày càng nhiều.

* Tại vì:

- Dân số tăng nhanh, tinh thần vươn lên trong lao động sản xuất của nhân dân. - Dân số tăng nhanh, tinh thần vươn lên trong lao động sản xuất của nhân dân.

- Do nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước. - Do nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.

 - Tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong xây dựng và phát triển đất nước. - Tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong xây dựng và phát triển đất nước.

 

Câu 3: Cơ cấu tổ chức nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.

Trả lời:

- Cơ cấu tổ chức: - Cơ cấu tổ chức:

+ Tổ chức nhà nước Văn Lang còn rất đơn giản, sơ khai. Đứng đầu nước là vua Hùng, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ. Đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng. Dưới bộ là các làng do Bồ chính cai quản. + Tổ chức nhà nước Văn Lang còn rất đơn giản, sơ khai. Đứng đầu nước là vua Hùng, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ. Đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng. Dưới bộ là các làng do Bồ chính cai quản.

+ Bộ máy nhà nước thời Âu Lạc không có thay đổi lớn so với thời Văn Lang. Tuy nhiên, việc tổ chức quản lý đất nước chặt chẽ hơn, lãnh thổ Âu Lạc được mở rộng hơn trên cơ sở sáp nhập Văn Lang và Âu Việt.  + Bộ máy nhà nước thời Âu Lạc không có thay đổi lớn so với thời Văn Lang. Tuy nhiên, việc tổ chức quản lý đất nước chặt chẽ hơn, lãnh thổ Âu Lạc được mở rộng hơn trên cơ sở sáp nhập Văn Lang và Âu Việt.

Câu 4: Nêu những nét chính về khởi nghĩa bà Triệu (nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử)

Trả lời:

* Nguyên nhân:

- Do chính sách thống trị dã man, tàn bạo của chính quyền đô hộ nhà Ngô, làm cho mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền đô hộ trở nên gay gắt. - Do chính sách thống trị dã man, tàn bạo của chính quyền đô hộ nhà Ngô, làm cho mâu thuẫn giữa người Việt với chính quyền đô hộ trở nên gay gắt.

- Nhân dân ta căm phẫn và nổi dậy nhiều nơi, trong đó nổi lên cuộc khởi nghĩa do Bà Triệu lãnh đạo. - Nhân dân ta căm phẫn và nổi dậy nhiều nơi, trong đó nổi lên cuộc khởi nghĩa do Bà Triệu lãnh đạo.

* Diễn biến:

- Năm 248, bà Triệu cùng anh trai là Triệu Quốc Đạt phất cờ khởi nghĩa. Khi anh trai mất, Bà Triệu được nghĩa quân tôn làm chủ tướng. - Năm 248, bà Triệu cùng anh trai là Triệu Quốc Đạt phất cờ khởi nghĩa. Khi anh trai mất, Bà Triệu được nghĩa quân tôn làm chủ tướng.

- Từ nơi tụ nghĩa ban đầu ở vùng núi Nưa, nghĩa quân ngày càng được đông đảo nhân dân ủng hộ. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng làm cho “toàn thể Giao Châu chấn đồng” - Từ nơi tụ nghĩa ban đầu ở vùng núi Nưa, nghĩa quân ngày càng được đông đảo nhân dân ủng hộ. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng làm cho “toàn thể Giao Châu chấn đồng”

- Trước tình hình đó, nhà Ngô cử tướng Lục Dận dẫn khoảng 8.000 quân kéo sang Giao Châu đàn áp cuộc khởi nghĩa. Bà Triệu và nghĩa quân phải chuyển về vùng Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa ngày nay). Ít lâu sau, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng. Cuộc khởi nghĩa kết thúc. - Trước tình hình đó, nhà Ngô cử tướng Lục Dận dẫn khoảng 8.000 quân kéo sang Giao Châu đàn áp cuộc khởi nghĩa. Bà Triệu và nghĩa quân phải chuyển về vùng Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa ngày nay). Ít lâu sau, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng. Cuộc khởi nghĩa kết thúc.

* Kết quả:

- Khởi nghĩa thể hiện ý chí quyết tâm đánh bại quân xâm lược. Tuy nhiên quy mô của cuộc khởi nghĩa còn nhỏ, lực lượng mỏng và chưa lôi kéo được sự góp sức nên khởi nghĩa thất bại - Khởi nghĩa thể hiện ý chí quyết tâm đánh bại quân xâm lược. Tuy nhiên quy mô của cuộc khởi nghĩa còn nhỏ, lực lượng mỏng và chưa lôi kéo được sự góp sức nên khởi nghĩa thất bại

* Ý nghĩa:

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của dân tộc nói chung, của phụ nữ Việt Nam nói riêng. - Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của dân tộc nói chung, của phụ nữ Việt Nam nói riêng.

- Cuộc khởi nghĩa trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta suốt thế kỉ III - V. - Cuộc khởi nghĩa trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta suốt thế kỉ III - V.

 

Câu 5: Kể tên các sự kiện chính trong lịch sử đấu tranh chống chế độ cai trị phong kiến phương Bắc trước thế kỉ X?

Trả lời:

Tên các sự kiện chính trong lịch sử đấu tranh chống chế độ cai trị phong kiến phương Bắc trước thế kỉ X:

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

- Khởi nghĩa Bà Triệu - Khởi nghĩa Bà Triệu

- Khởi nghĩa Lý Bí - Khởi nghĩa Lý Bí

- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

- Khởi nghĩa Phùng Hưng. - Khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 6: Điền các sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian đã cho sẵn dưới đây. Việc Lý Bí thành lập nhà nước Vạn Xuân có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Thời gianSự kiện
Năm 542 
Năm 544 
Năm 550 

Trả lời:

Thời gianSự kiện
Năm 542Lý Bí liên kết hào kiệt các châu lật đổ chế độ đô hộ của nhà Lương
Năm 544Lý Bí lên ngôi lập nước Vạn Xuân
Năm 550Cuộc kháng chiến chống quân Lương giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi vua

 

Câu 7: Họ Khúc đã làm những gì để xây dựng nền tự chủ ở nước ta? Tác dụng của những việc làm đó.

Trả lời:

*Họ Khúc đã làm những việc:

- Vào cuối thế kỉ IX, triều đình phong kiến nhà Đường suy yếu. Phong trào đấu 2 lập của nhân dân ta dâng cao, bộ máy quan lại đô hộ rệu rã. - Vào cuối thế kỉ IX, triều đình phong kiến nhà Đường suy yếu. Phong trào đấu 2 lập của nhân dân ta dâng cao, bộ máy quan lại đô hộ rệu rã.

- Khúc Thừa Dụ, một hào trưởng quê ở Hải Dương đã thừa cơ hội, kêu gọi nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905, quân của Khúc Thừa Dụ đánh chiếm thành Đại La và Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ. Năm 906, nhà Đường buộc phải phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ. - Khúc Thừa Dụ, một hào trưởng quê ở Hải Dương đã thừa cơ hội, kêu gọi nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905, quân của Khúc Thừa Dụ đánh chiếm thành Đại La và Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ. Năm 906, nhà Đường buộc phải phong chức Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ.

- Khúc Thừa Dụ tổ chức lại việc cai trị trong cả nước, người Việt được đưa vào nắm giữ các chức vụ chính trong bộ máy nhà nước. - Khúc Thừa Dụ tổ chức lại việc cai trị trong cả nước, người Việt được đưa vào nắm giữ các chức vụ chính trong bộ máy nhà nước.

- Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất. Con là Khúc Hạo lên thay. Khúc Hạo kế tục sự nghiệp tự chủ của cha và quyết định cuộc cải cách để xây dựng hơn nữa những thành quả đấu tranh giành được của nhân dân ta. - Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất. Con là Khúc Hạo lên thay. Khúc Hạo kế tục sự nghiệp tự chủ của cha và quyết định cuộc cải cách để xây dựng hơn nữa những thành quả đấu tranh giành được của nhân dân ta.

- Khúc Hạo đã đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc chính sách bóc lột của quan lại đô hộ. Chiêu mộ thêm binh lính. Chỉnh lại mức thuế, đặt quan lại mới phụ trách việc thu thuế. - Khúc Hạo đã đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc chính sách bóc lột của quan lại đô hộ. Chiêu mộ thêm binh lính. Chỉnh lại mức thuế, đặt quan lại mới phụ trách việc thu thuế.

* Tác dụng:

- Đời sống nhân dân được cải thiện. - Đời sống nhân dân được cải thiện.

- Nhân dân ta phấn khởi tổ chức lại cuộc sống và kiên quyết ủng hộ chính quyền mới, bảo vệ nền tự chủ đã giành được. - Nhân dân ta phấn khởi tổ chức lại cuộc sống và kiên quyết ủng hộ chính quyền mới, bảo vệ nền tự chủ đã giành được.

Câu 8: Em hãy kể lại trận đánh trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938.

Trả lời:

Ngô Quyền, người Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội). Lúc nhỏ, Ngô Quyền là người khôi ngô, mắt sáng như chớp, dáng đi thong thả như hổ, có trí dũng, sức có thể nâng được vạc; làm nhà tướng của Dương Đình Nghệ, được Dương Đình Nghệ gả con gái và cho Ngô Quyền cai quản Ái Châu.

Năm 937, Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn sát hại để đoạt chức Tiết độ sứ. Ngô Quyền từ Ái Châu kéo quân ra Bắc để hỏi tội Kiều Công Tiễn. Công Tiễn sai người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Năm 938, lợi dụng cơ hội đó, vua Nam Hán cử con là Lưu Hoằng Tháo đem quân vượt biển kéo sang xâm lược nước ta lần thứ hai.

Sau khi giết xong Kiều Công Tiễn, Ngô Quyền ổn định tình hình đất nước, cùng quân dân chuẩn bị chống giặc. Ngô Quyền xây trận địa ở sông Bạch Đằng, bố trí quân mai phục.

Đoàn thuyền chiến Nam Hán nối nhau vào cửa sông Bạch Đằng, không hay biết gì về trận địa của ta. Bấy giờ nước triều lên ngập hết trận địa cọc, Ngô Quyền cho một đoàn thuyền nhỏ ra khiêu chiến, rồi vờ thua chạy. Đoàn thuyền giặc thừa thắng đuổi gấp, vượt qua trận địa cọc. Khi nước triều rút xuống, Ngô Quyền hạ lệnh phản công. Quân mai phục từ hai bên đổ ra đánh mạnh. Hoằng Tháo chống đỡ không nổi, quay thuyền bỏ chạy. Bị quân ta đuổi gấp, thuyền giặc lao vào mũi cọc và lao vào nhau đổ vỡ tan tành. Quân ta thừa thế vây đánh. Giặc chết quá một nửa. Hoằng Tháo bị giết tại trận.

Câu 9: Em hãy cho biết đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc?

Trả lời:

* Đời sống vật chất và tinh thần:

- Về kinh tế: - Về kinh tế:

+ Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp trồng lúa + Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp trồng lúa

+ Họ biết dùng lưỡi cày, lưỡi hái, cuốc, rìu,... bằng đồng làm công cụ sản xuất và làm công cụ sinh hoạt trong đời sống. + Họ biết dùng lưỡi cày, lưỡi hái, cuốc, rìu,... bằng đồng làm công cụ sản xuất và làm công cụ sinh hoạt trong đời sống.

+ Cư dân biết trồng dâu nuôi tằm, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,...  + Cư dân biết trồng dâu nuôi tằm, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,...

+ Các nghề thủ công làm gốm, dệt vải, làm nhà, đóng thuyền phát triển. + Các nghề thủ công làm gốm, dệt vải, làm nhà, đóng thuyền phát triển.

+ Đến thời Văn Lang, Âu Lạc, nghề luyện kim phát triển cao, nhiều người chỉ chuyên đúc đồng, rèn sắt. + Đến thời Văn Lang, Âu Lạc, nghề luyện kim phát triển cao, nhiều người chỉ chuyên đúc đồng, rèn sắt.

- Về đời sống vật chất: - Về đời sống vật chất:

+ Lương thực chính là lúa, gạo, khoai, đậu, rau, củ, tôm cá, ốc,... Đến thời Âu Lạc, lúa, gạo, khoai, đậu, rau, củ ngày một nhiều hơn. + Lương thực chính là lúa, gạo, khoai, đậu, rau, củ, tôm cá, ốc,... Đến thời Âu Lạc, lúa, gạo, khoai, đậu, rau, củ ngày một nhiều hơn.

+ Ngày lễ, ngày tết có thêm bánh chưng, bánh giầy. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc còn biết làm mắm cá, làm muối, biết sử dụng mâm, bát, muôi,... + Ngày lễ, ngày tết có thêm bánh chưng, bánh giầy. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc còn biết làm mắm cá, làm muối, biết sử dụng mâm, bát, muôi,...

+ Cư dân Văn Lang, Âu Lạc đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn. Họ thường làm nhà cao ở ven sông, ven biển hoặc trên sườn đồi để tránh thú dữ. Nhà có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền. + Cư dân Văn Lang, Âu Lạc đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn. Họ thường làm nhà cao ở ven sông, ven biển hoặc trên sườn đồi để tránh thú dữ. Nhà có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền.

+ Ngày thường, nam đóng khố, mình trần, đi chân đất; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực,... Khi có lễ hội, họ đội mũ cầm lông chim, nữ mặc váy xòe, đeo trang sức, nam mặc khố dài. + Ngày thường, nam đóng khố, mình trần, đi chân đất; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực,... Khi có lễ hội, họ đội mũ cầm lông chim, nữ mặc váy xòe, đeo trang sức, nam mặc khố dài.

- Về đời sống tinh thần: - Về đời sống tinh thần:

+ Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,... + Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,...

+ Họ biết chôn người chết trong thạp, bình, mộ thuyền. Người giàu có thường chôn theo những công cụ và đồ trang sức quý giá. + Họ biết chôn người chết trong thạp, bình, mộ thuyền. Người giàu có thường chôn theo những công cụ và đồ trang sức quý giá.

+ Họ biết về thẩm mỹ như nhuộm răng đen, xăm mình. + Họ biết về thẩm mỹ như nhuộm răng đen, xăm mình.

+ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc giản dị, chất phác, hòa mình với thiên nhiên. + Trong các ngày lễ hội, họ thường tổ chức vui chơi đấu vật, đua thuyền, nhảy múa, ca hát bên tiếng khèn, sáo, trống, chiêng,...  + Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc giản dị, chất phác, hòa mình với thiên nhiên. + Trong các ngày lễ hội, họ thường tổ chức vui chơi đấu vật, đua thuyền, nhảy múa, ca hát bên tiếng khèn, sáo, trống, chiêng,...

Câu 10: Hoạt động kinh tế của Chăm-pa diễn ra như thế nào?

Trả lời:

Về kinh tế:

- Nông nghiệp:  - Nông nghiệp:

+ Hoạt động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.  + Hoạt động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.

+ Người Chăm cổ biết sử dụng công cụ bằng sắt và sử dụng trâu, bò để kéo cày.  + Người Chăm cổ biết sử dụng công cụ bằng sắt và sử dụng trâu, bò để kéo cày.

+ Họ sáng tạo ra xe guồng nước để đưa nước từ sông, suối lên ruộng.  + Họ sáng tạo ra xe guồng nước để đưa nước từ sông, suối lên ruộng.

+ Họ còn biết trồng các loại cây ăn quả (cam, dừa, mít) và các loại cây khác.  + Họ còn biết trồng các loại cây ăn quả (cam, dừa, mít) và các loại cây khác.

- Thủ công nghiệp: Làm gốm, xây dựng, khai thác lâm sản, đóng thuyền, đánh bắt cá...  - Thủ công nghiệp: Làm gốm, xây dựng, khai thác lâm sản, đóng thuyền, đánh bắt cá...

- Buôn bán:  - Buôn bán:

+ Là cầu nối trao đổi, buôn bán thường xuyên với thương nhân các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Ả Rập.  + Là cầu nối trao đổi, buôn bán thường xuyên với thương nhân các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Ả Rập.

+ Một số lái buôn Chăm còn kiêm cả nghề cướp biển và buôn bán nô lệ.  + Một số lái buôn Chăm còn kiêm cả nghề cướp biển và buôn bán nô lệ.

 

Câu 11: Em hãy cho biết một số thành tựu của văn hóa Chăm-pa?

Trả lời:

Thành tựu văn hóa:

- Chữ viết: Dựa vào chữ viết cổ của người Ấn Độ, từ thế kỉ IV, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Chăm cổ.  - Chữ viết: Dựa vào chữ viết cổ của người Ấn Độ, từ thế kỉ IV, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Chăm cổ.

- Về tín ngưỡng, tôn giáo:  - Về tín ngưỡng, tôn giáo:

+ Cư dân Chăm-pa thờ tín ngưỡng đa thần (thần Núi, thần Nước, thần Lúa, thần Biển,...) và du nhập các tôn giáo từ bên ngoài (Phật giáo, Hindu giáo,...).  + Cư dân Chăm-pa thờ tín ngưỡng đa thần (thần Núi, thần Nước, thần Lúa, thần Biển,...) và du nhập các tôn giáo từ bên ngoài (Phật giáo, Hindu giáo,...).

+ Các thành tựu văn hóa khác đều mang đậm dấu ấn của tín ngưỡng, tôn giáo này.  + Các thành tựu văn hóa khác đều mang đậm dấu ấn của tín ngưỡng, tôn giáo này.

Qua

- Về kiến trúc, điêu khắc: Cư dân Chăm-pa xây dựng nhiều đền, tháp thờ thần, Phật như Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam)...  - Về kiến trúc, điêu khắc: Cư dân Chăm-pa xây dựng nhiều đền, tháp thờ thần, Phật như Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam)...

- Về lễ hội: Cư dân Chăm-pa thường gắn với đời sống hiện thực và các sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo. Trong lễ hội, cúng tế và âm nhạc truyền thống là phần không thể thiếu.  - Về lễ hội: Cư dân Chăm-pa thường gắn với đời sống hiện thực và các sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo. Trong lễ hội, cúng tế và âm nhạc truyền thống là phần không thể thiếu.

Câu 12: Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc. Hậu quả và bài học kinh nghiệm.

Trả lời:

* Nguyên nhân:

- Do kẻ thù mưu kế tạo nội gián để phá hoại, chia rẽ từ bên trong. - Do kẻ thù mưu kế tạo nội gián để phá hoại, chia rẽ từ bên trong.

- Do chủ quan, thiếu cảnh giác đối với kẻ thù, An Dương Vương đã thất bại trong lần xâm lược thứ hai của nhà Triệu. - Do chủ quan, thiếu cảnh giác đối với kẻ thù, An Dương Vương đã thất bại trong lần xâm lược thứ hai của nhà Triệu.

- Do nội bộ nhà nước Âu Lạc chia rẽ, nhiều tướng giỏi như Cao Lỗ, Nồi Hầu từ chức làm cho sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy yếu. - Do nội bộ nhà nước Âu Lạc chia rẽ, nhiều tướng giỏi như Cao Lỗ, Nồi Hầu từ chức làm cho sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy yếu.

* Hậu quả: Nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ không chỉ của nhà Triệu mà còn của các triều đại phong kiến phương Bắc trong hàng nghìn năm.

* Bài học kinh nghiệm:

- Quan tâm nhiều đến khối đoàn kết nội bộ dân tộc. - Quan tâm nhiều đến khối đoàn kết nội bộ dân tộc.

- Nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu và hành động của kẻ thù. - Nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu và hành động của kẻ thù.

- Câu chuyện Mỵ Châu - Trọng Thuỷ là lời dặn dò của người xưa đối với thế hệ mai sau bài học giữ nước.\ - Câu chuyện Mỵ Châu - Trọng Thuỷ là lời dặn dò của người xưa đối với thế hệ mai sau bài học giữ nước.\

Câu 13: Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang, Âu Lạc; cư dân Chăm-pa và cư dân Phù Nam là gì?

Trả lời:

Giống nhauKhác nhau
 - Đời sống kinh tế: Chủ yếu làm nghề trồng lúa nước.  - Ngoài nghề nông còn có các nghề thủ công. - Kinh tế của cư dân Văn Lang, Âu Lạc ngoài nghề nông còn săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và làm các nghề thủ công.  - Kinh tế của cư dân Chăm-pa, ngoài nghề nông, các nghề thủ công, khai thác lâm thổ sản khá phát triển.  - Kinh tế của cư dân Phù Nam có sự kết hợp giữa nông nghiệp với làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán. Ngoại thương đường biển rất phát triển.

 

Câu 14: Hiện tượng tự nhiên nào là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của vương quốc Phù Nam? Dẫn chứng.

Trả lời:

- Tình trạng biển xâm thực đất liền (biển lấn) là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của vương quốc Phù Nam: - Tình trạng biển xâm thực đất liền (biển lấn) là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của vương quốc Phù Nam:

+ Mực nước biển dâng cao trong các đợt biển lấn đã khiến cho vùng đồng bằng châu thổ của Phù Nam dần bị thu hẹp. + Mực nước biển dâng cao trong các đợt biển lấn đã khiến cho vùng đồng bằng châu thổ của Phù Nam dần bị thu hẹp.

+ Nước biển dâng lên quá cao (năm 650, mực nước biển đã dâng cao khoảng 0.8 mét), khiến cư dân Phù Nam ở vùng này không thể bám trụ lại được nữa, buộc họ phải di chuyển tới khu vực khác để sinh sống. + Nước biển dâng lên quá cao (năm 650, mực nước biển đã dâng cao khoảng 0.8 mét), khiến cư dân Phù Nam ở vùng này không thể bám trụ lại được nữa, buộc họ phải di chuyển tới khu vực khác để sinh sống.

 

Câu 15: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Lương từ tháng 5 - 545 đến năm 550 diễn ra như thế nào? Vì sao Triệu Quang Phục chọn đầm Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến?

Trả lời:

* Cuộc kháng chiến

- Tháng 5 - 545, nhà Lương cử Dương Phiêu làm Thứ sử Giao Châu, cùng tướng Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo quân lớn theo hai đường thủy bộ tấn công nước ta. - Tháng 5 - 545, nhà Lương cử Dương Phiêu làm Thứ sử Giao Châu, cùng tướng Trần Bá Tiên chỉ huy một đạo quân lớn theo hai đường thủy bộ tấn công nước ta.

- Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục - Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục

- Triệu Quang Phục đưa quân về đầm Dạ Trạch (Khoái Châu, Hưng Yên), xây dựng căn cứ và tiếp tục lãnh đạo nhân dân kháng chiến. - Triệu Quang Phục đưa quân về đầm Dạ Trạch (Khoái Châu, Hưng Yên), xây dựng căn cứ và tiếp tục lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

- Năm 550, sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng vương (Triệu Việt Vương). - Năm 550, sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng vương (Triệu Việt Vương).

* Tại vì:

- Triệu Quang Phục là người vùng Chu Diên, rất thông thạo thủy thổ vùng này và cả vùng Giao Châu. - Triệu Quang Phục là người vùng Chu Diên, rất thông thạo thủy thổ vùng này và cả vùng Giao Châu.

- Ông đã phát hiện những ưu điểm của vùng Dạ Trạch (đầm lầy, rộng mênh mông, lau sậy um tùm...) rất lợi hại cho cuộc chiến tranh du kích và phát triển lực lượng để tiếp tục kháng chiến chống quân Lương xâm lược. - Ông đã phát hiện những ưu điểm của vùng Dạ Trạch (đầm lầy, rộng mênh mông, lau sậy um tùm...) rất lợi hại cho cuộc chiến tranh du kích và phát triển lực lượng để tiếp tục kháng chiến chống quân Lương xâm lược.

Câu 16: Thông qua việc sưu tầm tài liệu lịch sử, em hãy kể cuộc kháng chiến chống quân nhà Lương của Triệu Quang Phục thay cho Lý Nam Đế.

Trả lời:

- Triệu Quang Phục là người kế tục sự nghiệp của Lý Nam Đế. Ông là người huyện Chu Diên, là con của Triệu Túc, một thủ lĩnh địa phương có lòng yêu nước không chịu khuất phục nhà Lương. Triệu Quang Phục nổi tiếng giỏi võ nghệ. Năm 545, Triệu Quang Phục được Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương, ông quyết định lui quân về vùng Dạ Trạch (Hưng Yên). Ông chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng. - Triệu Quang Phục là người kế tục sự nghiệp của Lý Nam Đế. Ông là người huyện Chu Diên, là con của Triệu Túc, một thủ lĩnh địa phương có lòng yêu nước không chịu khuất phục nhà Lương. Triệu Quang Phục nổi tiếng giỏi võ nghệ. Năm 545, Triệu Quang Phục được Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương, ông quyết định lui quân về vùng Dạ Trạch (Hưng Yên). Ông chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng.

- Triệu Quang Phục đã bí mật đem quân đóng trên bãi nổi (giữa đầm Dạ Trạch): Ban ngày, nghĩa quân tắt hết khỏi lửa, im hơi lặng tiếng. Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực. - Triệu Quang Phục đã bí mật đem quân đóng trên bãi nổi (giữa đầm Dạ Trạch): Ban ngày, nghĩa quân tắt hết khỏi lửa, im hơi lặng tiếng. Đêm đến, nghĩa quân chèo thuyền đánh úp trại giặc, cướp vũ khí, lương thực.

- Quân Lương tăng cường lực lượng bao vây Dạ Trạch và cố sức tấn công. Nghĩa quân anh dũng chống trả, tình thế giằng co kéo dài. Đến năm 550, nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên phải về nước. Chớp thời cơ đó, nghĩa quân phản công, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi. - Quân Lương tăng cường lực lượng bao vây Dạ Trạch và cố sức tấn công. Nghĩa quân anh dũng chống trả, tình thế giằng co kéo dài. Đến năm 550, nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên phải về nước. Chớp thời cơ đó, nghĩa quân phản công, cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.

Câu 17: Vì sao trong thế kỉ VIII nhân dân ta khởi nghĩa chống chế độ cai trị của nhà Đường?

Trả lời:

* Tại vì:

 - Sau khi nhà Đường thay thế nhà Lương cai trị nước ta, nhà Đường thực hiện chính sách cai trị hà khắc:

+ Nhà Đường chia lại khu vực hành chính và đặt tên mới. 022 men nåb + Nhà Đường chia lại khu vực hành chính và đặt tên mới. 022 men nåb

+ Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ và chia thành 12 châu. + Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ và chia thành 12 châu.

+ Nhà Đường nắm quyền cai trị đến các huyện, chỉ còn hương, xã do người Việt tự quản. + Nhà Đường nắm quyền cai trị đến các huyện, chỉ còn hương, xã do người Việt tự quản.

- Nhà Đường thi hành chính sách thuế khóa và lao dịch nặng nề: - Nhà Đường thi hành chính sách thuế khóa và lao dịch nặng nề:

+ Bắt nhân dân ta đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm: vàng bạc, ngà voi, ngọc trai... + Bắt nhân dân ta đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm: vàng bạc, ngà voi, ngọc trai...

+ Bọn thống trị vơ vét đến cùng kiệt tài nguyên của nước ta, chúng bắt nhân dân cống nộp cả quả vải. + Bọn thống trị vơ vét đến cùng kiệt tài nguyên của nước ta, chúng bắt nhân dân cống nộp cả quả vải.

* Tóm tắt các cuộc khởi nghĩa:

- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan: - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan:

+ Năm 713, Mai Thúc Loan phát động cuộc khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng đất Hoan Châu. Tại đây, ông cho xây thành Vạn An (Văn Diên, Nam Đàn, Nghệ An) và xưng là Mai Hắc Đế. + Năm 713, Mai Thúc Loan phát động cuộc khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng đất Hoan Châu. Tại đây, ông cho xây thành Vạn An (Văn Diên, Nam Đàn, Nghệ An) và xưng là Mai Hắc Đế.

+ Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thu hút hàng chục vạn người ở khắp các vùng miền tham gia. Trên đà thắng lợi, nghĩa quân Mai Thúc Loan tiến ra Bắc, đánh và làm chủ thành Tống Bình (Hà Nội ngày nay). + Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thu hút hàng chục vạn người ở khắp các vùng miền tham gia. Trên đà thắng lợi, nghĩa quân Mai Thúc Loan tiến ra Bắc, đánh và làm chủ thành Tống Bình (Hà Nội ngày nay).

+ Năm 722, nhà Đường đưa quân sang đàn áp, khởi nghĩa Mai Thúc Loan thất bại. + Năm 722, nhà Đường đưa quân sang đàn áp, khởi nghĩa Mai Thúc Loan thất bại.

- Khởi nghĩa Phùng Hưng: - Khởi nghĩa Phùng Hưng:

+ Tiếp sau cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Phùng Hưng cùng em trai tập hợp quân khởi nghĩa. Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ thành Tống Bình. + Tiếp sau cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Phùng Hưng cùng em trai tập hợp quân khởi nghĩa. Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ thành Tống Bình.

+ Sau khi chiếm được Tống Bình, sắp đặt việc cai trị thì Phùng Hưng qua đời. Con ông Phùng An lên nối nghiệp và tôn ông là “Bố Cái đại vương”. + Sau khi chiếm được Tống Bình, sắp đặt việc cai trị thì Phùng Hưng qua đời. Con ông Phùng An lên nối nghiệp và tôn ông là “Bố Cái đại vương”.

+ Cuối thế kỉ VIII, nhà Đường đưa quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa kết thúc. + Cuối thế kỉ VIII, nhà Đường đưa quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa kết thúc.

Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng là sự nối tiếp truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt. Mặc dù thất bại, các cuộc khởi nghĩa đó đã cổ vũ trực tiếp cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.

Câu 18: Hãy nêu một số nhận định về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc?

Trả lời:

- Các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc diễn ra sôi nổi, rộng khắp và quyết liệt. Điều đó thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc đã nảy sinh ngay từ khi bọn phong kiến phương Bắc xâm lược nước ta. - Các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc diễn ra sôi nổi, rộng khắp và quyết liệt. Điều đó thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc đã nảy sinh ngay từ khi bọn phong kiến phương Bắc xâm lược nước ta.

- Các cuộc khởi nghĩa đó đã lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, tạo nên sức mạnh để chiến đấu chống phong kiến phương Bắc xâm lược. - Các cuộc khởi nghĩa đó đã lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, tạo nên sức mạnh để chiến đấu chống phong kiến phương Bắc xâm lược.

- Các cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ trong thời gian ngắn. Đội - Các cuộc khởi nghĩa đó đã tạo nên truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc ta. - Các cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ trong thời gian ngắn. Đội - Các cuộc khởi nghĩa đó đã tạo nên truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc ta.

Câu 19: Văn hóa Phù Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi nền văn hóa nào?

Trả lời:

Văn hóa Phù Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi nền văn hóa Ấn Độ:

- Trên cơ sở văn hoá Óc Eo và sự ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, khoảng cuối thế kỉ I, vương quốc cổ Phù Nam được thành lập. - Trên cơ sở văn hoá Óc Eo và sự ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, khoảng cuối thế kỉ I, vương quốc cổ Phù Nam được thành lập.

- Cư dân Phù Nam sớm tiếp nhận các tôn giáo từ của Ấn Độ như Hindu giáo, Phật giáo. - Cư dân Phù Nam sớm tiếp nhận các tôn giáo từ của Ấn Độ như Hindu giáo, Phật giáo.

Câu 20: Vai trò của sông Hằng và sông Ấn đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ như thế nào?

Trả lời:

- Sông Hằng và sông Ấn cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú. - Sông Hằng và sông Ấn cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.

- Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước. - Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.

- Bồi đắp nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Bồi đắp nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

- Cư dân Ấn Độ cổ đại có nền nông nghiệp phát triển nên phải chăm lo công tác thủy lợi và trị thủy. Từ việc làm thủy lợi và trị thủy đã thúc đẩy nhà nước cổ đại ở Ấn Độ ra đời. - Cư dân Ấn Độ cổ đại có nền nông nghiệp phát triển nên phải chăm lo công tác thủy lợi và trị thủy. Từ việc làm thủy lợi và trị thủy đã thúc đẩy nhà nước cổ đại ở Ấn Độ ra đời.

- Các dòng sông lớn, đặc biệt là sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ, vì họ cho rằng: các dòng sông này từ trên trời đổ xuống, nước của các dòng sông này có khả năng thanh lọc tâm hồn và rửa trôi mọi tội lỗi của con người. - Các dòng sông lớn, đặc biệt là sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ, vì họ cho rằng: các dòng sông này từ trên trời đổ xuống, nước của các dòng sông này có khả năng thanh lọc tâm hồn và rửa trôi mọi tội lỗi của con người.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay