Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 cánh diều Chương 2 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút 7 cánh diều Chương 2 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch. Căn bậc hai số học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: =>

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nếu đại lượng a tỉ lệ nghịch với đại lượng b theo hệ số tỉ lệ là 17 thì đại lượng b tỉ lệ nghịch với đại lượng a theo hệ số tỉ lệ là:

  • A.                                                      B.
  • C. 17                                        D. −17

Câu 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ k. Nếu x = −15 thì y = −5. Hệ số tỉ lệ k là:

  • A. 3                                                       B.
  • C.                                                        D. 75

Câu 3: Hai đại lượng nào sau đây không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch?

  • A. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
  • B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn
  • C. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 24 km
  • D. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a

Câu 4: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y, x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4; x2 = 3 và y1+ y2 = 14. Khi đó y1 – y2 = ?

  • A. -2                                                      B. -6
  • C. 6                                                       D. 2

Câu 5: a và b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi a = -18 thì b = 9. Tìm b khi a = 3

  • A. 1,5                                                    B. -1,5
  • C. -54                                                    D. 54

Câu 6: Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại 1,2,3,4 tỉ lệ nghịch với 4; 3; 2; 1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê 4 loại là 300 kg

  • A. 36 kg                                                B. 144 kg
  • C. 30 kg                                                D. 48 kg

Câu 7: Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ 30 phút. Hỏi ô tô đi từ A đến B hết mấy giờ nếu ô tô đi với vận tốc gấp đôi vận tốc cũ?

  • A. 1 giờ 45 phút                                   B. 2 giờ 25 phút
  • C. 1 giờ 15 phút                                    D. 2 giờ 15 phút

Câu 8: Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 5 và đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là −9 . Khi đó

  • A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là a = -45
  • B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là a = -45
  • C. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là a =
  • D. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là a =

Câu 9: Có 3 gói tiền, gói thứ nhất gồm toàn tờ 10000 đồng, gói thứ hai gồm toàn tờ 20000 đồng, gói thứ ba gồm toàn tờ 50000 đồng. Biết rằng tổng số tờ tiền của ba gói là 340 tờ và số tiền ở các gói bằng nhau. Hỏi gói thứ ba có bao nhiêu tờ ?

  • A. 20                                                     B. 40
  • C. 30                                                     D. 50

Câu 10: Trong dịp Tết vừa rồi, mẹ Hoa đã đi siêu thị Big C để mua bánh kẹo. Mẹ Hoa đã chọn 3 loại bánh: bánh quy bơ Danisa giá 140 000 đồng 1 hộp, bánh Kitkat giá 80 000 đồng 1 hộp và bánh yến mạch giá 40 000 đồng một gói. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu hộp bánh Danisa biết số tiền mua mỗi loại bằng nhau và số hộp Kitkat ít hơn số gói yến mạch là 7 hộp?

  • A. 7 hộp                                                B. 8 hộp
  • C. 6 hộp                                                D. 4 hộp

Câu 1: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì hết 2 giờ 15 phút. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h thì hết bao nhiêu thời gian ?

  • A. 2 giờ 45 phút                                   B. 2 giờ 25 phút
  • C. 2 giờ 30 phút                                    D. 3 giờ

Câu 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 12 thì y = 18. Tìm y khi x = 3

  • A. 2                                                       B. 72
  • C. 4,5                                                    D. 24

Câu 3: Trong một cơ sở sản xuất, do cải tiến kĩ thuật nên năng suất công nhân tăng 25% so với ban đầu. Hỏi nếu số công nhân không thay đổi thì thời gian làm việc giảm bao nhiêu % ?

  • A. 20%                                                  B. 10%
  • C. 25%                                                  D. 15%

Câu 4: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = thì y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là

  • A. a = -16; y=                                B. a = 8; y=
  • C. a = -4; y=                                  D. a = -4; y=

Câu 5: Cho 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x và y, x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 8; x2 = 12 và y1 + y2 = 60. Khi đó y2 = ?

  • A. 26                                                     B. 24
  • C. 48                                                     D. 36

Câu 6: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -9 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ . Chọn câu đúng

  • A. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số
  • B. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số
  • C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số
  • D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số -6

Câu 7: Chị Hạnh đi đổ xăng cho chiếc xe của mình thì đổ được 3 lít với số tiền định trước. Nhưng do giá xăng tăng nên chị chỉ đổ được 2,5 lít. Hỏi giá xăng đã tăng bao nhiêu phần trăm?

  • A. 18,5 %                                              B. 16,7 %
  • C. 25 %                                                 D. 20 %

Câu 8: Cho m và n là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chọn kết luận đúng

m8m212
n2464n3
  • A. n3 = 36                                             B. n3 = 16
  • C. m2 = 4                                              D. m2 = 6

Câu 9: Một ô tô đi quãng đường 180 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t(h). chọn câu trả lời đúng về mối quan hệ của v và t

  • A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ
  • B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ
  • C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 180
  • D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 180

Câu 10: Bốn đội máy cày làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày, đội thứ ba trong 6 ngày, đội thứ tư trong 10 ngày. Hỏi cả bốn đội có tất cả mấy máy cày? Biết công suất mỗi máy cày là như nhau và đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ tư là 18 máy? (biết công suất của mỗi máy cày là như nhau)

  • A. 86                                                     B. 72
  • C. 80                                                     D. 60

Câu 1 (6 điểm): Cho y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm hệ số tỉ lệ biết:  

a) , ;                                   b) , ;

c) , ;                           d) , .

 

Câu 2 (4 điểm): Cho biết 7 người dọn dẹp tòa nhà hết 12 giờ. Hỏi nếu 10 người (với cùng năng suất như thế) dọn dẹp tòa nhà hết bao nhiêu thời gian?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

a) Với ,  thì .

b) Với ,  thì  .

c) Với ,  thì a = 0,5.0,25 = 0,125

d) Với ,  thì hệ số tỉ lệ .

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Gọi thời gian 10 người dọn dẹp xong tòa nhà là x (giờ),

Vì số người dọn dẹp nhà và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:

 (giờ)

Vậy nếu 10 người dọn dẹp tòa nhà mất 8,4 giờ

1,5 điểm

2,5 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Cho bảng sau

      
      
      

a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên

b) Hai đại lượng  có quan hệ với nhau như thế nào? Giải thích vì sao?

Câu 2 (4 điểm): Cùng với số tiền để mua 20 quyển vở có thể mua được bao nhiêu chiếc bút bi? Biết rằng giá tiền một quyển vở bằng 80% giá tiền một chiếc bút bi.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

a)

      
      
      

b) Ta thấy tích x.y không đổi luôn bằng  nên x; y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ là

4 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Gọi số bút có thể mua được là  chiếc ()

Với cùng một số tiền thì giá tiền mua và số lượng mua là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, do đó:  

Vậy có thể mua được 16 chiếc bút bi.

1,5 điểm

2,5 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho hai đại lượng m và n tỉ lệ nghịch với nhau. Biết m = 8 thì n = 12. Khi n = 4 thì m có giá trị là:

  • A. 6                                                       B.
  • C. 16                                                     D. 24

Câu 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = −10; x2 = 15 và y1 – y2 = 5. Tính y1 và y2.

  • A. y1 = 2, y2 = −3                        B. y1 = −2, y2 = 3
  • C. y1 = 3, y2 = −2                        D. y1 = −3, y2 = 2

Câu 3: Một ô tô đi quãng đường 140 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu trả lời đúng về mối quan hệ của v và t

  • A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 140
  • B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 140
  • C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ
  • D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ

Câu 4: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y, x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -4; y1 = -10 và 3x1 – 2y2 = 32. Tìm x1

  • A. -16                                                    B. 16
  • C. 40                                                     D. -40                                         

Câu 1( 3 điểm): Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng  và  biết rằng

a)   tỉ lệ nghịch với  theo hệ số tỉ lệ

b) y  tỉ lệ nghịch với  theo hệ số tỉ lệ

 

Câu 2( 3 điểm): Với thời gian để một người thợ lành nghề làm được 14 sản phẩm thì người thợ học việc làm được 8 sản phẩm. Hỏi người thợ học việc phải cần bao nhiêu thời gian để hoàn thành khối lượng công việc mà người thợ lành nghề làm trong 56 giờ ?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDCBA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

a) .

b)  .

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Gọi thời gian người học việc cần dùng để hoàn thành công việc là x (giờ),

Vì thời gian hoàn thành và sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

  (giờ

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: q và k là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi k = -2 thì q = 9. Tìm k khi q = -3

  • A. 6                                                       B.
  • C.                                                       D.

Câu 2: m và n là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết m = 5 thì n = 15. Tìm hệ số tỉ lệ

  • A.                                                        B. 75
  • C. 3                                                       D.

Câu 3: : Bạn Mai đi bộ đến trường hết 24 phút. Nếu Mai đi xe đạp thì chỉ hết 10 phút. Tính vận tốc đi bộ biết vận tốc đi xe đạp của Mai là 12 km/h

  • A. 3 km/h                                              B. 4 km/h
  • C. 6 km/h                                              D. 5 km/h

Câu 4: Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ  và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ . Khi đó z và y tỉ lệ theo hệ số nào ?

  • A.                                                       B.
  • C.                                                       D.

Câu 1( 3 điểm): Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng  và  biết rằng

a)  tỉ lệ nghịch với  theo hệ số tỉ lệ

b)  tỉ lệ thuận với  theo hệ số tỉ lệ

Câu 2( 3 điểm): Để hoàn thành một công việc cần  người làm trong  ngày. Nếu muốn làm xong sớm 2 ngày thì cần điều động thêm bao nhiêu người (với năng suất mỗi công nhân như nhau)?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánABDC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

a) .

b) .

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Với cùng một công việc thì số ngày làm và số người làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Gọi x là số người làm trong 8 ngày xong công việc

Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: .

Vậy số người cần điều động thêm là:

 (người).

2 điểm

1 điểm

=> Giáo án toán 7 cánh diều bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay