Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản Kết nối Bài 9: Ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản bộ sách Kết nối tri thức Bài 9: Ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../…

BÀI 9: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG QUẢN LÍ 

MÔI TRƯỜNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: 

Sau bài học này, HS đạt yêu cầu sau:

  • Phân tích được một số hướng ứng dụng của công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản.

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vai trò, thành tựu và triển vọng của công nghệ sinh học trong lâm nghiệp ở Việt Nam và trên thế giới.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực công nghệ: 

  • Trình bày được ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán, sản xuất vaccine và chế phẩm phòng bệnh thuỷ sản.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu về các ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh thuỷ sản để vận dụng vào thực tiễn sản xuất thuỷ sản của gia đình, địa phương.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV

  • SGK, SGV Chuyên đề Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12 – Kết nối tri thức.

  • Hình ảnh, video liên quan đến chủ đề.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với HS 

  • SGK Chuyên đề Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12 – Kết nối tri thức.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức, kích thích sự tò mò thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.

b. Nội dung: HS quan sát Hình 8.1 SGK tr.31 và trả lời câu hỏi trong mục khởi động nêu ở đầu bài.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, vai trò của công nghệ sinh học trong thủy sản

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát Hình 8.1 SGK tr.31 và trả lời câu hỏi dựa trên hiểu biết của mình:

+ Quản lí tốt môi trường nước nuôi thuỷ sản đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành Thuỷ sản? 

+ Công nghệ Biofloc (Hình 9.1) có vai trò như thế nào trong việc quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản?

BÀI 9: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận: 

+ Vai trò của quản lí tốt môi trường nước nuôi thủy sản đối với ngành thủy sản:

  • Giúp cá phát triển tốt, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm; giảm thiểu tỷ lệ hao hụt do dịch bệnh.

  •  Tiết kiệm chi phí sản xuất.

  • Hạn chế ô nhiễm môi trường do chất thải từ hoạt động nuôi trồng thuỷ sản. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản bền vững.

  • Cung cấp sản phẩm thuỷ sản an toàn, sạch, đáp ứng nhu cầu thị trường. Nâng cao uy tín của ngành nuôi trồng thuỷ sản.

+ Vai trò của công nghệ Biofloc trong việc quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản:

  • Xử lý chất thải

  • Cung cấp thức ăn cho cá

  • Cải thiện chất lượng nướ

  • Nâng cao sức đề kháng cho cá

  •  Hạn chế sử dụng hóa chất

- GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, và chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lý môi trường nước nuôi trồng thủy sản đã mang đến một cuộc cách mạng xanh. Bằng cách tận dụng sức mạnh của các vi sinh vật, chúng ta có thể xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo bền vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tăng cường sức khỏe của vật nuôi. Các công cụ phân tích gen và sinh tin học hiện đại đã cho phép chúng ta hiểu sâu hơn về sự tương tác giữa vi sinh vật, vật nuôi và môi trường, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý hiệu quả và bền vững.. Vậy để hiểu hơn về một số ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thủy sản., chúng ta vào bài học ngày hôm nay – Bài 9. Ứng dụng công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thủy sản.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu về ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thuỷ sản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vai trò của chế phẩm vi sinh trong làm sạch môi trường nước nuôi thuỷ sản và cách sử dụng. Bên cạnh đó, HS trình bày được các bước sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thuỷ sản. 

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục I trong SGK và quan sát hình ảnh GV trình chiếu liên quan đến ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thuỷ sản, yêu cầu HS làm việc cá nhân và hoàn thành phiếu học tập số 1.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 về ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thuỷ sản.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục I trong SGK và quan sát hình ảnh GV trình chiếu liên quan đến ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thuỷ sản, yêu cầu HS làm việc cá nhân và hoàn thành phiếu học tập số 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Câu 1: Công nghệ sinh học có vai trò như thế nào đối với ngành thủy sản?

……………………………………………………

Câu 2: Kể tên một số chủng vi sinh vật có lợi thường được dùng để sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản?

………………………………………………………

Câu 3: Nêu cách sử dụng các chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản?

…………………………………………………………

Câu 4: Em hãy mô tả các bước sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản?

……………………………………………………………

GV trình chiếu một số hình ảnh về ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh ở động vật thủy sản (đính kèm phía dưới hoạt động 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, quan sát hình ảnh, thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số HS trình bày câu hỏi của GV.

- GV mời một số HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập 

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

I. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh ở động vật thủy sản 

Phiếu học tâp số 1 về ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh ở động vật thủy sản được đính kèm phía dưới hoạt động 1.

 

BÀI 9: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Câu 1: Công nghệ sinh học có vai trò như thế nào đối với ngành thủy sản?

- Nhờ ứng dụng công nghệ sinh học, các nhà khoa học đã tạo ra các chế phẩm vi sinh vật có khả năng phân huỷ nhanh chất thải hữu cơ (chất thải có nguồn gốc protein, tinh bột,...) giúp làm sạch nước và đáy ao nuôi, cân bằng hệ vi sinh trong ao, giảm thiểu vi sinh vật gây bệnh, tạo điều kiện thuận lợi cho động vật thuỷ sản sinh trưởng, phát triển.

- Ngoài ra, một số chế phẩm vi sinh vật còn có khả năng phân giải các khí độc (NH3, H2S, NO₂) có trong ao nuôi thuỷ sản thành các chất không độc (NH, NO3).

 

Câu 2: Kể tên một số chủng vi sinh vật có lợi thường được dùng để sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản?

Một số chủng vi sinh vật có lợi thường được dùng để sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nuôi thuỷ sản gồm Saccharomyces cerevisiae, Lactobacillus acidophilus, Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Nitrosomonas sp., Rhodopseudomonas palustris,……

 

Câu 3: Nêu cách sử dụng các chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản?

- Các chế phẩm này có thể sử dụng trực tiếp bằng cách hoà tan vào nước và tạt đều khắp mặt nước ao. 

- Một số chế phẩm được nhân sinh khối bằng cách bổ sung thêm rỉ mật đường, cám gạo và ủ trước khi đem ra sử dụng.

 

Câu 4: Em hãy mô tả các bước sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản?

Bước 1. Phân lập, tuyển chọn các chủng vi sinh vật có lợi, có khả năng phân huỷ nhanh chất hữu cơ trong nước nuôi thuỷ sản.

Bước 2. Nhân nuôi và thu sinh khối.

Bước 3. Phối trộn các chủng vi sinh vật với cơ chất theo tỉ lệ thích hợp để tạo chế phẩm.

Bước 4. Kiểm tra, đóng gói, bảo quản và sử dụng.

 

Hoạt động 2: Hoạt động tìm hiểu về ứng dụng về quản lí chất lượng nước nuôi thủy sản bằng công nghệ Biofloc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được công nghệ Biofloc là gì, vai trò của hạt biofloc với hệ thống nuôi này, kể tên một số loài thuỷ sản có thể nuôi được bằng công nghệ Biofloc.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục I trong SGK và quan sát hình ảnh, video GV trình chiếu liên quan đến ứng dụng về quản lí chất lượng nước nuôi thủy sản bằng công nghệ Biofloc, yêu cầu HS làm việc cá nhân và hoàn thành phiếu học tập số 2.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 về ứng dụng về quản lí chất lượng nước nuôi thủy sản bằng công nghệ Biofloc.

d. Tổ chức thực hiện:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Giáo án word và PPT đồng bộ với nhau
  • Các phản hồi của giáo viên được trả lời ngay và luôn

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt nhận đủ chuyên đề I
  • 30/11 bàn giao chuyên đề II
  • 30/01 bàn giao chuyên đề III

Phí giáo án chuyên đề

  • Giáo án word: 300k
  • Giáo án Powerpoint: 400k
  • Trọn bộ word + PPT: 650k

Chỉ gửi trước 350k. Sau đó, gửi dần trong quá trình nhận. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi nốt số còn lại

=> Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 5-7 phiếu
  • Nhận đủ chuyên đề I
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I - có ma trận, lời giải...
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay