Giáo án gộp Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo kì I

Giáo án học kì 1 sách Tin học 12 Khoa học máy tính chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Tin học 12 Khoa học máy tính CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài A2: Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ B: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B1: Thiết bị và giao thức mang
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B2: Các chức năng mạng của hệ điều hành
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B3: Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B4: Vai trò của các thiết bị mạng
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B5: Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B6: Thiết kế mạng nội bộ
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B7: Thực hành thiết kế mạng nội bộ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài D1: Giao tiếp trong không gian mạng
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài D2: Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F1: HTML và trang web
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web HTML
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F4: Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F5: Tạo biểu mẫu trong trang web
  • Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F6: Dự án tạo trang web

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận diện hình dạng và phân biệt được chức năng các thiết bị mạng: server, switch, modem, access point và cáp mạng.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện công việc của cá nhân.

  • Giao tiếp và hợp tác: Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong các hoạt động làm việc nhóm.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chọn được các thiết bị mạng phù hợp cho mô hình mạng.

Năng lực Tin học: 

  • NLc: Giới thiệu các thành phần của mạng máy tính, thiết kế được sơ đồ mạng gia đình, trường học.

3. Phẩm chất

  • Yêu khoa học: Thiết kế mô hình mạng gia đình.

  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi kiến thức về mạng máy tính.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Tạo động lực để HS muốn tìm hiểu về các thiết bị mạng.

b) Nội dung: HS nghiên cứu nội dung hoạt động Khởi động SGK trang 31, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo hiểu biết của mình.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 31.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động tr.31 SGK: Quan sát phòng thực hành Tin học của trường em và cho biết tên một số thiết bị dùng để kết nối mạng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS vận dụng những hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.31 SGK.

Gợi ý trả lời: 

- GV giới thiệu trên slide một số thiết bị dùng để kết nối mạng.

+ Cáp mạng:

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

+ Access Point

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

+ Switch

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

+ Modem

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Ngày nay, thiết bị mạng không còn là một thứ gì đó quá xa lạ trong cuộc sống của chúng ta. Nó giúp người dùng có thể truy cập kho dữ liệu khổng lồ trên internet, tìm tòi và khám phá trên các mạng xã hội. Vậy để tìm hiểu về chức năng và cách sử dụng các thiết bị mạng, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài B4: Vai trò của các thiết bị mạng.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Các thành phần của mạng máy tính

a) Mục tiêu: HS nhận biết các thiết bị, đặc điểm và vai trò của từng thiết bị.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Các thành phần của mạng máy tính, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Một số thiết bị mạng thông dụng.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS, mỗi nhóm tìm hiểu một thành phần mạng:

+ Thảo luận nhóm và tìm hiểu khái niệm, các chức năng cơ bản của một số thiết bị thông dụng trong một mạng máy tính.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.31 – 32 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. 

1. Các thành phần của mạng máy tính

- Thiết bị đầu cuối:

+ Khái niệm: Là các thiết bị như máy tính cá nhân, laptop, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy in và các thiết bị thông minh khác (Hình 1).

+ Chức năng: Thiết bị đầu cuối là nguồn tạo ra, truyền và nhận dữ liệu trong mạng.

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Hình 1. Thiết bị đầu cuối

- Máy chủ (Server):

+ Khái niệm: Là các máy tính lưu trữ dữ liệu, cung cấp dịch vụ, chia sẻ tài nguyên và quản lí mạng (Hình 2).

+ Chức năng: Đảm bảo sự tin cậy, hiệu suất và bảo mật của hệ thống mạng, đồng thời đáp ứng nhu cầu của các thiết bị và người dùng trong mạng.

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Hình 2. Máy chủ

- Bộ chuyển mạch (Switch):

+ Khái niệm: Là thiết bị mạng chuyển tiếp dữ liệu giữa các thiết bị kết nối trong mạng nội bộ (Local Area Network - LAN) (Hình 3).

+ Chức năng: Định tuyến gói dữ liệu đến đúng đích bằng cách xem địa chỉ MAC (Media Access Control Address) của thiết bị kết nối.

Địa chỉ MAC (hay còn gọi là địa chỉ vật lí) là một địa chỉ định danh duy nhất được gắn với mỗi thiết bị mạng nhằm mục đích nhận dạng phần cứng.

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Hình 3. Switch

- Bộ định tuyến:

+ Khái niệm: Là thiết bị mạng chuyển tiếp dữ liệu giữa các mạng khác nhau (Hình 4).

+ Chức năng: Kết nối mạng nội bộ với mạng Internet và cho phép các thiết bị trong mạng nội bộ truy cập các tài nguyên từ xa.

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Hình 4. Router

- Modem:  Là thiết bị kết nối và chuyển đổi tín hiệu dữ liệu giữa mạng máy tính với đường truyền dữ liệu Internet như cáp điện thoại, DSL (Digital Subscriber Line), cáp quang hoặc sóng vô tuyến,... (Hình 5).

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Hình 5. Modem

- Access Point: Là thiết bị cho phép các thiết bị thông minh (laptop, điện thoại thông minh, máy tính bảng,....) sử dụng sóng vô tuyến (wifi) để kết nối với mạng có dây hoặc mạng Internet (Hình 6).

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Hình 6. Access Point

- Cáp mạng: Là phương tiện truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng có dây (Hình 7). Cáp Ethernet là dạng cáp mạng phổ biến nhất được sử dụng trong phạm vi kết nối dưới 100 m.

BÀI B4: VAI TRÒ CỦA CÁC THIẾT BỊ MẠNG

Hình 7. Cáp Ethernet

Hoạt động 2: Vai trò của các thiết bị mạng

a) Mục tiêu: HS biết được vai trò của các thiết bị mạng.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Vai trò của các thiết bị mạng, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Vai trò của các thiết bị mạng.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi: 

+ Các thiết bị mạng nói chung có vai trò gì?

+ Các thiết bị mạng được giới thiệu trong phần 1 có những vai trò cụ thể gì?

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.35 SGK: 

Câu 1. Em hãy kể tên một số thiết bị mạng đang được sử dụng tại phòng thực hành Tin học.

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng. Router có thể thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Chuyển dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác trong cùng một mạng.

B. Chuyển dữ liệu giữa mạng nội bộ và mạng Internet.

C. Quản lí tất cả các thiết bị mạng.

D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 2 SGK tr.32 – 34 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.35 SGK:

Câu 1. Một số thiết bị mạng đang được sử dụng tại phòng thực hành Tin học: thiết bị đầu cuối, máy chủ (Server), bộ chuyển mạch (Switch), bộ định tuyến (Router), Modem, Access Point, cáp mạng.

Câu 2. Chọn D.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV kết luận:

  • Máy chủ có chức năng xử lí và cung cấp các dịch vụ mạng như: lưu trữ tệp, chia sẻ tài nguyên, dịch vụ web, email, cơ sở dữ liệu,... Tiêu chí đánh giá quan trọng nhất máy chủ là độ bảo mật và hiệu suất làm việc.

  • Switch giúp kết nối các thiết bị trong mạng LAN, điều khiển truyền dữ liệu, chuyển tiếp dữ liệu theo địa chỉ MAC, cải thiện hiệu suất mạng, kết nối các thiết bị mạng.

  • Router giúp kết nối mạng nội bộ với mạng Internet và các mạng nội bộ khác. Qua đó, cho phép các thiết bị trong mạng nội bộ truy cập các tài nguyên từ xa. Ngoài ra, router còn có chức năng định tuyến và kiểm soát truy cập trái phép.

2. Vai trò của các thiết bị mạng

- Các thiết bị mạng rất cần thiết trong việc xây dựng, quản lí và duy trì một hệ thống mạng máy tính. 

- Thông thường, các thiết bị mạng sẽ có 2 vai trò chính như sau:

+ Kết nối mạng: Các thiết bị mạng như Router, Switch, Access Point và Modem cho phép các thiết bị khác nhau kết nối với nhau trong hệ thống mạng và truyền tải dữ liệu qua lại giữa các thiết bị.

+ Nâng cao hiệu suất mạng: Các thiết bị mạng có khả năng quản lí và tối ưu hoá lưu lượng mạng, giúp cải thiện hiệu suất mạng.

- Vai trò của một số thiết bị mạng thông dụng:

+ Máy chủ (Server):

  • Lưu trữ dữ liệu: cung cấp không gian lưu trữ lớn và đáng tin cậy.

  • Chia sẻ tài nguyên: cho phép chia sẻ tài nguyên mạng như máy in, ổ cứng, máy quét và các thiết bị ngoại vi khác với nhau để tối ưu hoá việc sử dụng tài nguyên và tiết kiệm chi phí.

  • Cung cấp dịch vụ: cung cấp các dịch vụ mạng như dịch vụ email, dịch vụ web, dịch vụ FTP, dịch vụ đám mây và nhiều dịch vụ khác. Đảm bảo rằng các thiết bị trong mạng có thể truy cập và sử dụng các dịch vụ này một cách hiệu quả và đáng tin cậy.

  • Quản lí mạng: cung cấp các công cụ và giao diện để quản lí người dùng, quản lí tài nguyên, xác thực và phân quyền truy cập, giám sát và quản lí lưu lượng mạng.

  • Bảo mật: cung cấp các cơ chế bảo mật như xác thực người dùng, mã hoá dữ liệu, kiểm soát truy cập và giám sát các hoạt động mạng để đảm bảo an toàn thông tin và bảo vệ khỏi các mối đe  dọa và tấn công mạng.

+ Bộ chuyển mạch (Switch):

  • Cho phép truyền dữ liệu trực tiếp giữa các thiết bị mà không gây tắc nghẽn, hạn chế xung đột dữ liệu và tăng hiệu suất mạng.

  • Cung cấp băng thông riêng biệt cho mỗi cổng, giúp tối ưu hoá lưu lượng mạng, cải thiện tốc độ truyền dữ liệu và giảm độ trễ trong mạng. 

  • Hỗ trợ việc tách mạng LAN thành các mạng con riêng biệt, nhờ đó tăng tính bảo mật và kiểm soát quyền truy cập.

+ Bộ định tuyến (Router):

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM HIỂU MỘT VÀI KIỂU DỮ LIỆU TUYẾN TÍNH 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2: TÌM HIỂU CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN TRONG SẮP XẾP VÀ TÌM KIẾM

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3: TÌM HIỂU KĨ THUẬT DUYỆT ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG 

Chat hỗ trợ
Chat ngay