Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Giáo án Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML sách Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI F2: TẠO VÀ ĐỊNH DẠNG TRANG WEB VỚI CÁC THẺ HTML
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Sử dụng được các thẻ HTML để trình bày trang web.
Định dạng văn bản, phông chữ, tạo liên kết, danh sách.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự lực (Chủ động, tích cực thực hiện công việc của bản thân).
Giao tiếp và hợp tác: Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân (Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong các hoạt động nhóm).
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và triển khai ý tưởng mới (Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập, suy nghĩ không theo lối mòn, tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau).
Năng lực Tin học:
NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông): Trình bày trang web bằng thẻ HTML và định dạng văn bản, phông chữ, tạo liên kết, danh sách.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong việc học tập.
Trách nhiệm: Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện sử dụng thành thạo các mã lệnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phiếu học tập.
Máy tính có cài sẵn phần mềm Visual Studio Code và có kết nối Internet, các tệp HTML dùng trong hoạt động Thực hành.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo động lực để HS muốn tìm hiểu về các thẻ HTML để trình bày và định dạng văn bản.
b) Nội dung: HS nghiên cứu nội dung hoạt động Khởi động SGK trang 73, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo kiến thức của mình.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 73.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động tr.73SGK: Trong Hình 1, mỗi dòng trên trang web được định nghĩa bằng thẻ nào trong số các thẻ sau: <h1>, <h2>, <p>, <hr>?
Hình 1. Kết xuất trang web khi sử dụng các thẻ <h1>, <h2>, <p>, <hr>
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.73 SGK.
Gợi ý trả lời:
+ Dòng “Danh sách tài liệu tham khảo” được tạo bằng thẻ <h1>.
+ Dòng “Tài liệu thiết kế trang web”, “Tài liệu tin học văn phòng” được tạo bằng thẻ <h2>.
+ Hai đường ngăn cách nằm ngang được tạo bằng thẻ <hr>.
+ Các dòng còn lại được tạo bằng thẻ <p>.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong ví dụ ở phần Khởi động, dòng “Danh sách tài liệu tham khảo” được tô màu đỏ. Điều này là do sử dụng thêm thẻ HTML để định dạng màu sắc cho dòng chữ đó. Vậy để giúp các em tìm hiểu các thẻ định dạng được nội dung trên trang web tương tự như vậy, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các thẻ định dạng cơ bản
a) Mục tiêu:
- Trình bày trang web đúng cấu trúc theo ngôn ngữ HTML.
- Sử dụng được các thẻ HTML cơ bản để trình bày trang web như thẻ: <h1>, <h2>, <h3>, <h4>, <h5>, <h6>.
- Sử dụng được thẻ <font> và các thuộc tính đi kèm để định dạng kích thước, màu sắc và kiểu chữ.
- Sử dụng các thẻ định dạng văn bản như <strong>, <b>, <em>, <i>, <u>, <br>,...
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Các thẻ định dạng cơ bản để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS biết cách sử dụng các thẻ định dạng cơ bản.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
a) Định dạng đề mục Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời các câu hỏi: + HTML sử dụng thẻ nào để định dạng đề mục? + Các cấp độ đề mục được phân biệt như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1a SGK tr.73 và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi và nhận xét lẫn nhau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. | 1. Các thẻ định dạng cơ bản a) Định dạng đề mục - HTML sử dụng các thẻ <h1>, <h2>, <h3>, <h4>, <h5> và <h6> để định nghĩa các đề mục của trang web theo từng cấp độ, trong đó: + <h1> là đề mục cấp cao nhất. + <h6> là đề mục cấp thấp nhất. + Đề mục cấp cao hơn sẽ có kích thước chữ lớn hơn. Ví dụ 1: Đoạn mã HTML sau minh hoạ các thẻ từ <h1> đến <h6>. Kết quả hiển thị như Hình 2. Hình 2. Trình bày các cấp đề mục |
b) Định dạng phông chữ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: + HTML sử dụng thẻ nào để định dạng kích thước, màu sắc và kiểu chữ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1b SGK tr.74 và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi và nhận xét lẫn nhau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. | b) Định dạng phông chữ - HTML sử dụng thẻ <font> để định dạng kích thước, màu sắc và kiểu chữ. Ví dụ 2: Mã lệnh HTML sau định dạng nội dung “Đây là văn bản” với phông chữ Arial, cỡ chữ 3 và màu đỏ. Kết quả hiển thị như Hình 3. Hình 3. Nội dung sau khi định dạng phông chữ Lưu ý: Từ phiên bản HTML5, thẻ <font> không còn được hỗ trợ. Vì vậy, để định dạng phông chữ em sẽ sử dụng CSS (Cascading Style Sheets). Nội dung về CSS sẽ được đề cập trong Bài F7. |
c) Định dạng văn bản Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: + HTML có những thẻ định dạng văn bản. nào? - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.75 SGK: Câu 1. Theo em, trong HTML có những thẻ nào dùng để định dạng đề mục? Câu 2. Cho mã lệnh: Em hãy cho biết nội dung được kết xuất trên trang web. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1c SGK tr.74 – 75 và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS trả lời câu hỏi và nhận xét lẫn nhau. Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.75 SGK: Câu 1. HTML sử dụng các thẻ <h1>, <h2>, <h3>, <h4>, <h5> và <h6> dùng để định dạng đề mục. Câu 2. Nội dung được kết xuất trên trang web: . Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. - GV kết luận: Một số thẻ định dạng văn bản thông dụng:
| c) Định dạng văn bản - HTML có nhiều thẻ định dạng văn bản. Bảng 1. Một số thẻ HTML dùng để định dạng văn bản thông dụng Ví dụ 3: Đoạn mã HTML dưới đây có kết quả như Hình 4. Hình 4. Văn bản được định dạng Lưu ý: Để thêm các kí tự đặc biệt như <, >, khoảng trắng,… em dùng các mã HTML tương ứng như:
… |
Hoạt động 2: Thẻ tạo siêu liên kết
a) Mục tiêu: HS nắm được mục đích, cú pháp và các thuộc tính của thẻ tạo siêu liên kết.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Thẻ tạo siêu liên kết, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Mục đích, cú pháp và các thuộc tính của thẻ tạo siêu liên kết.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi: + Siêu liên kết được dùng để làm gì? + HTML sử dụng thẻ nào để tạo siêu liên kết? + Khi người dùng nháy chuột vào siêu liên kết, trình duyệt sẽ chuyển hướng đến địa chỉ nào? + Thẻ <a> có cú pháp như thế nào? - GV giải thích cho HS hiểu về đoạn mã HTML trong Ví dụ 4. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.77 SGK: Câu 1. Thẻ <a> có thể tạo được liên kết đến những loại tài nguyên nào? Câu 2. Nếu thẻ <a> không được khai báo thuộc tính href thì người dùng có thể nháy chuột vào nội dung bên trong thẻ <a> này không? Tại sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 2 SGK tr.75 – 77 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.77 SGK: Câu 1. Thẻ <a> có thể tạo được liên kết đến: + Trang web khác. + Tệp bất kì: văn bản, âm thanh, hình ảnh,… + Địa chỉ Email. + Vị trí có thuộc tính id tương ứng trong trang hiện tại hoặc trang web khác. Câu 2. Nếu thẻ <a> không được khai báo thuộc tính href thì người dùng không thể nháy chuột vào nội dung bên trong thẻ <a> vì không có thuộc tính href nên không thể tạo liên kết. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. - GV kết luận:
| 2. Thẻ tạo siêu liên kết - Siêu liên kết giúp truy cập nhanh đến nguồn tài nguyên bên ngoài như trang web, email, tệp đa phương tiện hoặc truy cập nhanh đến một vị trí khác trong cùng trang web hiện tại. - HTML sử dụng thẻ <a> và những thuộc tính liên quan như href và target để tạo siêu liên kết. - Khi người dùng nháy chuột vào siêu liên kết, trình duyệt sẽ chuyển hướng đến địa chỉ được chỉ định trong thuộc tính href của thẻ <a>. - Cú pháp thẻ <a>: Trong đó: + Thuộc tính href chỉ định địa chỉ sẽ liên kết đến. + Thuộc tính target chỉ định nơi sẽ mở tài liệu đó, cụ thể:
Ví dụ 4: Đoạn mã HTML sau minh hoạ cách tạo siêu liên kết. Kết quả tạo các liên kết trong trang web như Hình 5. Hình 5. Các liên kết trong trang web + Thẻ <a> tại dòng (1) không có thuộc tính href nên không tạo liên kết. + Tại dòng (2), thẻ <a> không có thuộc tính target nên giá trị mặc định cho thuộc tính này sẽ là _self. Khi người dùng nháy chuột vào liên kết, trình duyệt sẽ chuyển đến trang web https://abc.xyz ngay trong cửa sổ trình duyệt hiện tại. + Tại dòng (3), thuộc tính target có giá trị là _blank. Khi người dùng nháy chuột vào liên kết, trình duyệt sẽ chuyển đến trang web https://internet.com trong cửa sổ mới. + Liên kết tại dòng (4) dẫn đến tệp baihoc.pdf trong thư mục tailieu được lưu cùng vị trí với tệp HTML của trang web này. Để liên kết đến tệp dữ liệu tại trang web khác, em có thể nhập đầy đủ đường dẫn đến tệp dữ liệu đó. + Dòng (5) tạo liên kết đến địa chỉ email abc@gmail.com. Khi người dùng nháy chuột vào liên kết, trình duyệt sẽ mở ứng dụng gửi nhận email của máy tính để người dùng soạn nội dung cần gửi đến địa chỉ email trên. + Với liên kết có giá trị của thuộc tính href là # như dòng (6), khi người dùng nháy chuột vào liên kết, trình duyệt sẽ không chuyển hướng đến một liên kết nào. + Tại dòng (7), khi người dùng nháy chuột vào liên kết, trình duyệt sẽ chuyển đến vị trí có thuộc tính id là dautrang như ở dòng (1) trong trang web. Các thành phần trong trang web đều có thể gán thêm thuộc tính id. Thuộc tính id dùng để định danh một phần tử HTML duy nhất trong trang web. |
Hoạt động 3: Thẻ tạo danh sách
a) Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng các thẻ <ul>, <ol> và <li> để tạo danh sách không có thứ tự hoặc danh sách có thứ tự.
- HS tạo và định dạng được danh sách không có thứ tự và danh sách có thứ tự.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 3. Thẻ tạo danh sách để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS tạo được danh sách trong HTML.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
a) Danh sách không có thứ tự Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu về hai loại danh sách trong HTML. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi: + Danh sách không có thứ tự dùng để làm gì và được áp dụng khi nào? + HTML sử dụng thẻ nào để tạo danh sách không có thứ tự? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 3a SGK tr.77 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. …………… | 3. Thẻ tạo danh sách Trong HTML, có hai loại danh sách: - Không có thứ tự. - Có thứ tự. a) Danh sách không có thứ tự - Danh sách không có thứ tự: + Dùng để đánh dấu đầu dòng cho nội dung bằng kí hiệu. + Áp dụng cho những nội dung không theo trình tự cụ thể. - HTML sử dụng các thẻ <ul> và <li>: + Thẻ <ul> dùng để tạo danh sách. + Thẻ <li> dùng để đánh dấu từng mục trong danh sách. Ví dụ 5: Đoạn mã HTML sau minh hoạ danh sách các siêu liên kết không có thứ tự trong trang web. Kết quả hiển thị như Hình 6. Hình 6. Danh sách các siêu liên kết không có thứ tự trong trang web
……………………. |
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo