Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F14: Học máy

Giáo án Bài F14: Học máy sách Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F14: Học máy

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI F14: HỌC MÁY

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được một cách sơ lược về khái niệm Học máy.

  • Nêu được vai trò của Học máy trong các công việc như: lọc thư rác, chẩn đoán bệnh, phân tích thị trường, nhận dạng tiếng nói và chữ viết, dịch tự động,…

2. Năng lực 

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Tự học và tìm tòi tri thức.

  • Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm và trình bày.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tư duy logic và giải quyết vấn đề.

Năng lực Tin học:

  • NLa và NLc: Biết được mục tiêu và một số thành tựu của Khoa học dữ liệu và Học máy.

3. Phẩm chất

  • Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Chân trời sáng tạo, vở ghi,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tính tò mò và động lực học tập về Học máy cho HS.

b) Nội dung: HS tìm hiểu và giới thiệu một số tính năng của các trợ lí ảo.

c) Sản phẩm: Những hiểu biết của HS về các trợ lí ảo.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV giới thiệu trên slide một số trợ lí ảo.

BÀI F14: HỌC MÁY

+ Alexa của Amazon.

+ Siri của Apple.

+ Google Assistant của Google.

+ Bixby của Samsung.

+ Celia của Huawei.

- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động tr.143 SGK: Ngày nay, với sự tăng trưởng vượt bậc về số người sử dụng thiết bị thông minh để giải quyết công việc, tìm kiếm thông tin, giao tiếp trong không gian mạng,… Con người dần quen thuộc với các trợ lí ảo như Google Assistant của Google, Siri của Apple,… Hãy tìm hiểu và giới thiệu một số tính năng của các trợ lí ảo Siri, Google Assistant,…

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS vận dụng những hiểu biết về trợ lí ảo để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.143 SGK:

Gợi ý trả lời:  Một số chức năng cơ bản và nâng cao của các trợ lí ảo (Siri, Google Assistant,…):

+ Trả lời câu hỏi: Cung cấp thông tin trả lời cho các câu hỏi của người dùng về nhiều chủ đề như thời tiết, lịch sự kiện, thông tin thị trường, v.v.

+ Đặt lịch và nhắc nhở: Tạo và quản lý lịch trình, đặt báo thức và nhắc nhở cho người dùng.

+ Gọi điện và nhắn tin: Thực hiện cuộc gọi điện thoại hoặc gửi tin nhắn theo yêu cầu của người dùng.

+ Dịch ngôn ngữ: Dịch văn bản hoặc lời nói từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác.

+ Điều khiển thiết bị: Điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà như đèn, máy lạnh, tivi thông qua các giao thức như HomeKit (Apple) hoặc Google Home.

+ Hỏi và trả lời thông tin cá nhân: Cung cấp thông tin về cuộc hẹn, ghi chú, tài khoản ngân hàng, v.v.

+ Tìm kiếm và dẫn đường: Tìm kiếm địa điểm, cửa hàng, nhà hàng và hướng dẫn đường đi đến đó.

+ Chơi nhạc và phim: Mở nhạc, phim, podcast theo yêu cầu của người dùng.

+ Tìm kiếm hình ảnh: Tìm kiếm và hiển thị hình ảnh liên quan đến từ khóa được cung cấp.

+ Tương tác thông minh: Dự đoán và đề xuất các hoạt động dựa trên thói quen và lịch sử tương tác của người dùng.

HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Học máy (Machine Learning) được biết đến là một phần quan trọng của Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) và Khoa học máy tính, tập trung vào việc thu thập, phân tích, sử dụng dữ liệu và thuật toán để bắt chước cách con người học, dần dần cải thiện độ chính xác của nó. Vậy để giúp các em hiểu được sơ lược về khái niệm Học máy, phân loại và vai trò của Học máy trong thực tế, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài F14: Học máy.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1: Sơ lược về học máy

a) Mục tiêu: Giải thích được một cách sơ lược về khái niệm học máy.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Sơ lược về học máy, thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Lịch sử, khái niệm, quy trình, các phương pháp học máy.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm 3 – 4 HS, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:

+ Lịch sử học máy bắt đầu như thế nào?

+ Em hãy trình bày ý tưởng do Alan Turing đưa ra về việc kiểm tra khả năng trí tuệ của máy tính. Ý tưởng này có ý nghĩa như thế nào đối với lĩnh vực Học máy?

+ Học máy là gì?

+ Học máy có vai trò như thế nào đối với máy tính?

+ Khả năng suy luận của mô hình học máy được cập nhật, bổ sung như thế nào?

+ Quá trình “học” của mô hình học máy để giải quyết bài toán cụ thể diễn ra như thế nào?

+ Dữ liệu đầu vào của mô hình học máy thường có dạng như thế nào?

+ Thế nào là dữ liệu có nhãn?

+ Có những phương pháp học máy nào? Em hãy trình bày về bộ dữ liệu, mục tiêu và ứng dụng của mỗi phương pháp.

+ Học máy có những ứng dụng gì?

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, thực hiệnhoạt động Làm tr.145 SGK:

Câu 1. Học máy đóng vai trò như thế nào trong các lĩnh vực y tế, giải trí, sản xuất kinh doanh? Hãy giới thiệu với các bạn một ứng dụng của học máy trong lĩnh vực giải trí mà em biết.

Câu 2. Hãy trình bày các bước cơ bản của quá trình học của mô hình học máy.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.144 – 145 và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.  

- GV quan sát, theo dõi và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

-  HS trả lời các câu hỏi và nhận xét lẫn nhau.

Hướng dẫn thực hiện hoạt động Làm tr.145 SGK:

Câu 1. 

+ Trong lĩnh vực y tế, các mô hình học máy có thể phân tích dữ liệu y tế từ các bệnh án, hình ảnh y khoa và các phương tiện chẩn đoán khác để hỗ trợ các chuyên gia y tế trong việc chẩn đoán bệnh.

+ Trong lĩnh vực giải trí, hệ thống gợi ý dựa trên học máy có thể dự đoán sở thích của người dùng và gợi ý nội dung phù hợp như phim, âm nhạc, sách.

+ Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, mô hình học máy có thể phân tích thị trường để dự đoán nhu cầu của khách hàng và xu hướng thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp quyết định về sản phẩm và dịch vụ phù hợp.

Câu 2. Các bước cơ bản của quá trình “học” của mô hình học máy:

BÀI F14: HỌC MÁY Thu thập và chuẩn bị dữ liệu chứa các mẫu cần thiết cho bài toán cần giải quyết.

BÀI F14: HỌC MÁY Sử dụng các thuật toán để trích xuất các đặc trưng từ dữ liệu ở Bước BÀI F14: HỌC MÁY để làm đầu vào cho mô hình học máy cụ thể.

BÀI F14: HỌC MÁY Mô hình học máy sẽ học các tri thức từ các mẫu dữ liệu ở Bước BÀI F14: HỌC MÁY nhằm có thể dự báo, dự đoán, gom cụm,… Sau quá trình này, mô hình học máy đã tích luỹ tri thức để giải quyết bài toán đã cho.

BÀI F14: HỌC MÁY Sử dụng phần dữ liệu kiểm tra để đánh giá hiệu suất của mô hình. Nếu hiệu suất của mô hình chưa đạt, thì cần điều chỉnh mô hình để đạt kết quả tốt hơn.

BÀI F14: HỌC MÁY Triển khai mô hình học máy.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV chốt kiến thức như nội dung ở hoạt động Ghi nhớ:

  • Học máy là một lĩnh vực trong AI nhằm nghiên cứu và phát triển các thuật toán, mô hình cho phép máy tính có khả năng tự học từ dữ liệu.

  • Trong học máy, dữ liệu đầu vào thường gồm hai loại chính: dữ liệu có nhãn và dữ liệu không có nhãn. Tương ứng với hai loại dữ liệu này là hai phương pháp học máy cơ bản: Học có giám sát và Học không giám sát

 

1. Sơ lược về học máy

Lịch sử học máy: Bắt nguồn từ công trình Máy tính và thông minh1 của Alan Turing, nhà khoa học đã đề xuất ý tưởng về việc máy tính có thể mô phỏng các nhiệm vụ trí tuệ của con người. Trong công trình này, Turing giới thiệu ý tưởng về việc kiểm tra khả năng trí tuệ của máy tính: nếu máy tính có thể trò chuyện một cách tự nhiên với con người mà không bị con người phát hiện là đang trò chuyện với máy tính thì máy tính đã thể hiện được trí thông minh như con người. Ý tưởng này về sau được gọi tên là phép thử Turing, đặt nền móng cho sự phát triển của Trí tuệ nhân tạo và Học máy.

Khái niệm: Học máy là một lĩnh vực trong Trí tuệ nhân tạo nhằm nghiên cứu, phát triển các thuật toán và mô hình cho phép máy tính có khả năng học từ dữ liệu để giải quyết vấn đề. 

Vai trò: Học máy giúp máy tính thực hiện được các nhiệm vụ như: 

  • Dự đoán kết quả dựa trên dữ liệu hiện tại.

  • Phân loại các đối tượng vào các lớp khác nhau.

  • Phân tích xu hướng tiêu dùng, diễn biến thị trường,…

  • Tư vấn hay gợi ý sản phẩm dựa trên thói quen tìm kiếm.

  • Nhận dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh,…

  • Xử lí ngôn ngữ tự nhiên trong các chatbot, dịch thuật, phần mềm trợ lí ảo.

  • Tự động hoá quy trình sản xuất.

  • Hỗ trợ bác sĩ trong chẩn đoán dựa trên việc phân tích hồ sơ bệnh án.

BÀI F14: HỌC MÁY

Hình 1. Mối quan hệ giữa

Trí tuệ nhân tạo, Học máy và Học sâu

- Thông qua quá trình “học” từ dữ liệu mà tri thức, khả năng suy luận của mô hình học máy được cập nhật, bổ sung.

Quá trình “học” của mô hình học máy để giải quyết bài toán cụ thể thường bao gồm các bước sau:

BÀI F14: HỌC MÁY Thu thập và chuẩn bị dữ liệu chứa các mẫu cần thiết cho bài toán cần giải quyết. 

Ví dụ: Bài toán lọc thư rác: 

  • Thu thập các email rác và email thường. 

  • Dữ liệu thu thập cần đủ lớn và được chia làm hai phần. 

  • Phần thứ nhất dành cho mô hình học máy học.

  • Phần còn lại dùng để kiểm tra hiệu suất của mô hình.

BÀI F14: HỌC MÁY Sử dụng các thuật toán để trích xuất các đặc trưng từ dữ liệu ở Bước BÀI F14: HỌC MÁY để làm đầu vào cho mô hình học máy cụ thể. 

Ví dụ: Trích xuất các đoạn văn bản, từ khoá, chủ đề,… chứa các đặc điểm của thư rác hay thư thường trong các email.

BÀI F14: HỌC MÁY Mô hình học máy sẽ học các tri thức từ các mẫu dữ liệu ở Bước BÀI F14: HỌC MÁY nhằm có thể dự báo, dự đoán, gom cụm,… Sau quá trình này, mô hình học máy đã tích luỹ tri thức để giải quyết bài toán đã cho.

BÀI F14: HỌC MÁY Sử dụng phần dữ liệu kiểm tra để đánh giá hiệu suất của mô hình. Nếu hiệu suất của mô hình chưa đạt, thì cần điều chỉnh mô hình để đạt kết quả tốt hơn.

BÀI F14: HỌC MÁY Triển khai mô hình học máy.

- Trong mô hình học máy, dữ liệu đầu vào thường gồm hai loại chính: 

  • Dữ liệu có nhãn.

  • Dữ liệu không có nhãn. 

- Mỗi mẫu dữ liệu trong tập dữ liệu đầu vào được gán một nhãn hay nhận một giá trị đầu ra cụ thể được gọi là dữ liệu có nhãn. 

Ví dụ: Mỗi email được gán một nhãn là Rác hay Bình thường trong bài toán lọc thư rác là dữ liệu có nhãn. Ngược lại, mỗi mẫu dữ liệu không kèm theo nhãn hay giá trị đầu ra được gọi là dữ liệu không có nhãn. 

- Tương ứng với hai loại dữ liệu là hai phương pháp học máy cơ bản: 

  • Học có giám sát.

  • Học không giám sát.

Học có giám sát:

  • Là phương pháp học máy sử dụng dữ liệu có nhãn. Trong đó, các mẫu dữ liệu được gán nhãn hoặc đầu ra xác định. 

  • Mục tiêu là xây dựng một mô hình có khả năng dự đoán hay phân loại đối tượng dữ liệu mới dựa trên tri thức đã được học từ các mẫu dữ liệu đã được gán nhãn. 

  • Thường được ứng dụng trong lọc thư rác, nhận dạng đối tượng trong hình ảnh hay video, nhận dạng tiếng nói, chẩn đoán bệnh trong y tế,…

Ví dụ: Hình 2 minh hoạ mô hình học có giám sát với dữ liệu học (Hình 2a) là các hình ảnh được gán nhãn, sau đó khi đưa hình ảnh mới (Hình 2b) thì mô hình sẽ phân loại được là con thỏ.

BÀI F14: HỌC MÁY

Hình 2a. Mô hình học hình ảnh các con vật được gán nhãn

BÀI F14: HỌC MÁY

Hình 2b. Phân loại hình ảnh 
con vật mới là con thỏ 

Hình 2. Minh hoạ mô hình học có giám sát

Học không giám sát: 

  • Là phương pháp học máy sử dụng dữ liệu không có nhãn.  

  • Các mô hình trong phương pháp này phân tích mối quan hệ (tương tự hay khác biệt), tần suất cùng xuất hiện,… của dữ liệu đầu vào nhằm khám phá các thông tin ẩn chứa trong dữ liệu. 

  • Các kĩ thuật học không giám sát bao gồm gom cụm, giảm chiều dữ liệu,… Trong đó, kĩ thuật gom cụm thường được ứng dụng để chia dữ liệu thành các nhóm dựa trên sự tương đồng của dữ liệu.

Ví dụ: Hình 3 minh hoạ mô hình học không giám sát nhằm gom cụm hình ảnh các con vật.

BÀI F14: HỌC MÁY

Hình 3. Minh hoa mô hình 

học không giám sát

- Sự đa dạng của các mô hình học máy, sự phổ biến của học sâu đã góp phần mang lại nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo. Một số ứng dụng của lĩnh vực học máy có thể kể đến như: 

  • Trợ lí ảo Siri của Apple hay Google Assistant của Google trên thiết bị di động sử dụng các mô hình học máy để nhận dạng giọng nói và chuyển thành văn bản, hiểu ngôn ngữ tự nhiên và cung cấp phản hồi được cá nhân hoá cho người dùng.

  • Hệ thống gợi ý sản phẩm của Amazon sử dụng các mô hình học máy để đề xuất sản phẩm hoặc dịch vụ cho người dùng dựa trên hành vi hoặc sở thích trong quá khứ của họ.

______________

1 A. M. Turing, Computing Machinery and Intelligence, Mind, 1950.

Hoạt động 2: Vai trò của học máy trong một số ứng dụng

a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của học máy trong một số công việc.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Vai trò của học máy trong một số ứng dụng và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Vai trò của học máy trong các công việc như: lọc thư rác, chẩn đoán bệnh, phân tích thị trường, nhận dạng tiếng nói, dịch tự động,…

d) Tổ chức thực hiện: 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài A2: Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B1: Thiết bị và giao thức mang
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B2: Các chức năng mạng của hệ điều hành
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B3: Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B4: Vai trò của các thiết bị mạng
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B5: Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B6: Thiết kế mạng nội bộ
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B7: Thực hành thiết kế mạng nội bộ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài D1: Giao tiếp trong không gian mạng
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài D2: Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F1: HTML và trang web
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web HTML
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F4: Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F5: Tạo biểu mẫu trong trang web
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F6: Dự án tạo trang web
 
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F7: Giới thiệu CSS
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F10: Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F11: Định kiểu CSS cho bảng và phần tử
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F12: Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F13: Dự án tạo trang web (tiếp theo)
 
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F14: Học máy
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F15: Khoa học dữ liệu
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F16: Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F17: Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F18: Kĩ thuật mô phỏng
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F19: Sử dụng phần mềm mô phỏng

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G1: Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thống tin
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G2: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Giáo án Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài A2: Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài A2: Trí tuệ nhân tạo và cuộc sống (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B1: Thiết bị và giao thức mạng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B1: Thiết bị và giao thức mạng (P2)
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B2: Các chức năng mạng của hệ điều hành
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B3: Thực hành kết nối và sử dụng mạng trên thiết bị thông minh
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B4: Vai trò của các thiết bị mạng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B5: Đường truyền hữu tuyến và vô tuyến
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B6: Thiết kế mạng nội bộ
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B7: Thực hành thiết kế mạng nội bộ
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài B7: Thực hành thiết kế mạng nội bộ (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài D1: Giao tiếp trong không gian mạng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài D2: Gìn giữ tính nhân văn trong không gian mạng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F1: HTML và trang web
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F2: Tạo và định dạng trang web với các thẻ HTML
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web HTML
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F4: Thêm dữ liệu đa phương tiện vào trang web
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F5: Tạo biểu mẫu trong trang web
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F6: Dự án tạo trang web
 
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F7: Giới thiệu CSS
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F8: Một số thuộc tính cơ bản của CSS (P2)
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F9: Một số kĩ thuật định kiểu bằng vùng chọn trong CSS
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F10: Định kiểu CSS cho siêu liên kết và danh sách
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F11: Định kiểu CSS cho bảng và phần tử
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F12: Định kiểu CSS cho biểu mẫu
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F13: Dự án tạo trang web (tiếp theo)
 
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F14: Học máy
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F15: Khoa học dữ liệu
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F16: Máy tính, thuật toán và Khoa học dữ liệu
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F17: Hoạt động trải nghiệm về Khoa học dữ liệu
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F18: Kĩ thuật mô phỏng
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài F19: Sử dụng phần mềm mô phỏng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC

Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G1: Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thống tin
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G2: Nhóm nghề quản trị thuộc ngành Công nghệ thông tin
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 12 chân trời Bài G3: Một số nghề ứng dụng tin học và một số ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. TÌM HIỂU MỘT VÀI KIỂU DỮ LIỆU TUYẾN TÍNH

Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.1: Hàng đợi
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.2: Ngăn xếp
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.3: Ứng dụng của hàng đợi
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.4: Ứng dụng của ngăn xếp

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TÌM HIỂU CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN TRONG SẮP XẾP VÀ TÌM KIẾM

Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.1: Cây và cây nhị phân
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.2: Các phép toán duyệt cây nhị phân
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.3: Cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.4: Thực hành cây tìm kiếm nhị phân

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. TÌM HIỂU KĨ THUẬT DUYỆT ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.1: Các khái niệm cơ bản của đồ thị
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.2: Biểu diễn đồ thị
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.3: Duyệt đồ thị theo chiều rộng
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.4: Duyệt đồ thị theo chiều sâu
Giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.5: Thực hành kĩ thuật duyệt đồ thị

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC 12 (KHOA HỌC MÁY TÍNH) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. TÌM HIỂU MỘT VÀI KIỂU DỮ LIỆU TUYẾN TÍNH

Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.1: Hàng đợi
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.2: Ngăn xếp
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.3: Ứng dụng của hàng đợi
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 1.4: Ứng dụng của ngăn xếp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TÌM HIỂU CÂY TÌM KIẾM NHỊ PHÂN TRONG SẮP XẾP VÀ TÌM KIẾM

Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.1: Cây và cây nhị phân
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.2: Các phép toán duyệt cây nhị phân
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.3: Cây tìm kiếm nhị phân
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 2.4: Thực hành cây tìm kiếm nhị phân

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. TÌM HIỂU KĨ THUẬT DUYỆT ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.1: Các khái niệm cơ bản của đồ thị
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.2: Biểu diễn đồ thị
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.3: Duyệt đồ thị theo chiều rộng
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.4: Duyệt đồ thị theo chiều sâu
Giáo án điện tử chuyên đề Khoa học máy tính 12 chân trời Bài 3.5: Thực hành kĩ thuật duyệt đồ thị

Chat hỗ trợ
Chat ngay