Giáo án kì 2 Toán 9 cánh diều
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Toán 9 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀU
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 6 bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 6 bài 2: Tần số. Tần số tương đối
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 6 bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 6 bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
- Giáo án Toán 9 Cánh diều bài tập cuối chương VI
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân số
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 7 bài 1: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 7 bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 7 bài 3: Định lí Viète
- …………….
- Giáo án Toán 9 Cánh diều bài tập cuối chương IX
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 10 bài 1: Hình trụ
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 10 bài 2: Hình nón
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 10 bài 3: Hình cầu
- Giáo án Toán 9 Cánh diều bài tập cuối chương X
- Giáo án Toán 9 Cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 3: Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ
- Giáo án Toán 9 Cánh diều bài Thực hành phần mềm GeoGebra
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Xác định được tần số của một giá trị.
Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.
Xác định được tần số tương đối của một giá trị.
Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).
Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu tình huống:
Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.
Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.
TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số
a) Mục tiêu:
Xác định được tần số của một giá trị.
Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số - GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1
- GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân. - GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1. + Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán. + HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án.
- GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.
NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số - GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2. + GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột.
- GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.
- GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu. + GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm | I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số 1. Tần số và bảng tần số
HĐ1 a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8. b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần. Giá trị 5 xuất hiện 21 lần. Giá trị 6 xuất hiện 24 lần. Giá trị 7 xuất hiện 4 lần. Giá trị 8 xuất hiện 3 lần. Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.
Kết luận
Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đó Bước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi: - Cột đầu tiên: Tên các giá trị ( - Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó - Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17 Hướng dẫn giải: SGK – tr.17 Luyện tập 1 Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:
2. Biểu đồ tần số HĐ2 Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là: Kết luận Người ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau: Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó Bước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1. Ví dụ 2: SGK – tr.18 Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.
Luyện tập 2 Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau: |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.
Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”.
TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.
a) Mục tiêu:
Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.
- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm - GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1
- GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng. - GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1. + Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán. + HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án.
- GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm. + GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.
NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm - GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên. Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27).
- GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.
- GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm. + GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
| I. Mẫu số liệu ghép nhóm
HĐ1 a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174. b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó. Nhận xét: SGK – tr.24 Kết luận Trong thống kê, ta quy ước:
Ví dụ 1: SGK – tr.25 Hướng dẫn giải: SGK – tr.25 Luyện tập 1 Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5). Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó. Kết luận Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:
II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm HĐ2 Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153).
Nhận xét: SGK – 26
Kết luận
Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đó Bước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi: - Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ( - Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó - Cột cuối cùng: Cộng, N = … Chúý: Bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng dọc được lập bằng cách tương tự như trên. Ví dụ 2: SGK – tr.27 Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.
Luyện tập 2 Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:
|
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀU
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đối
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VI
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân số
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường tròn
- Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?
Số sách | 1 - 25 | 26 - 50 | 51 - 75 | 76 - 100 | Cộng |
Tần số | 11 | 5 | 10 | 4 | N = 32 |
A. Biểu đồ tần số
B. Biểu đồ tần số tương đối
C. Biểu đồ tần số ghép nhóm
D. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đối
Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?
A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.
B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.
C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.
D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.
Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?
A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) của mẫu là tỉ số giữa tần số
của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê:
B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) của nhóm i là tỉ số giữa tần số
của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê:
C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số
của mẫu:
D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số
của nhóm đó:
Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?
A. Biểu đồ đoạn thẳng
B. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt tròn
C. Biểu đồ quạt tròn
D. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột
Câu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:
154 | 157 | 142 | 146 | 150 | 163 | 165 |
149 | 147 | 158 | 142 | 170 | 147 | 140 |
159 | 163 | 143 | 155 | 142 | 158 | 144 |
146 | 170 | 157 | 169 | 158 | 171 | 147 |
148 | 163 | 146 | 164 | 163 | 152 | 171 |
Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.
A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)
B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)
C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)
D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)
Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.
9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3
Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.
A. | Nhóm | 5 - 6 | 6 - 7 | 7 - 8 | 8 - 9 | 9 - 10 | Cộng |
Tần số | 4 | 2 | 3 | 5 | 6 | N = 20 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. | Nhóm | 5 - 6 | 6 - 7 | 7 - 8 | 8 - 9 | 9 - 10 | Cộng |
Tần số | 4 | 2 | 3 | 6 | 5 | N = 20 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. | Nhóm | 5 - 6 | 6 - 7 | 7 - 8 | 8 - 9 | 9 - 10 | Cộng |
Tần số | 4 | 2 | 6 | 5 | 3 | N = 20 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
D. | Nhóm | 5 - 6 | 6 - 7 | 7 - 8 | 8 - 9 | 9 - 10 | Cộng |
Tần số | 3 | 2 | 4 | 5 | 6 | N = 20 |
Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:
33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,
31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,
32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40
Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.
A. 10
B. 9
C. 12
D. 11
Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:
91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111
Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.
A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.
B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.
C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.
D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.
Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm | [150; 155) | [155; 160) | [160; 165) | [165; 170) | [170; 175) | Cộng |
Tần số (n) | 5 | 7 | 10 | 13 | 5 | N = 40 |
Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40
A. 25%
B. 12.5%
C. 14.5%
D. 22.5%
Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:
Thời gian (giây) | [13; 15) | [15;17) | [17; 19) | [19;21) |
Số học sinh | 5 | 20 | 13 | 2 |
Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.
A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.
B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.
C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.
D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm | 5 - 6 | 6 - 7 | 7 - 8 | 8 - 9 | 9 - 10 | Cộng |
Tần số | 4 | 2 | 3 | 5 | 6 | N = 20 |
Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây.
A. | ![]() |
|
|
B. | ![]() |
C. | ![]() |
D. | ![]() |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 1: MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Cho bảng thống kê số học sinh và số cây trồng được theo từng tổ của lớp 9B dưới đây, chọn câu trả lời đúng nhất?
Tổ | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số học sinh | 11 | 10 | 11 | 12 |
Số cây | 30 | 30 | 38 | 29 |
A. Bảng thống kê này có 3 cột và 5 dòng.
B. Bảng thống kê này có 4 cột và 4 dòng.
C. Cột đầu tiên của Bảng thống kê cho biết những tiêu chí thống kê như tên tổ, số học sinh, số cây từng tổ.
D. Cột đầu tiên của bảng thống kê cho biết những đối tượng thống kê là tổ 1, 2, 3, 4 của lớp 9B.
Câu 2: Biểu đồ dưới đây được gọi là biểu đồ gì?

A. Biểu đồ tranh
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ cột kép.
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Câu 3: Doanh thu năm 2023 của công ty Thành Phát Food được báo cáo thông qua hình vẽ dưới đây, hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Doanh thu quý 1 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ
B. Doanh thu quý 2 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ.
C. Doanh thu quý 3 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ.
D. Doanh thu quý 4 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ.
Câu 4: Biểu đồ dưới đây biểu thị lượng mưa trong năm 2023 tại Hà Nội. Hãy cho biết biểu đồ này gồm mấy đối tượng và được biểu diễn ở các trục nào?
A. Biểu đồ này gồm có 12 đối tượng thống kê, các đối tượng đó được biểu diễn trên trục ngang.
B. Biểu đồ này gồm 01 đối tượng thống kê, đối tượng đó được biễu diễn trên trục dọc.
C. Biểu đồ này gồm 06 đối tượng thống kê, các đối tượng đó được biểu diễn trên trục dọc.
D. Biểu đồ này gồm 01 đối tượng thống kế, đối tượng đó được biểu diễn trên trục ngang.
Câu 5: Bố Lan nhờ Lan thống kê khối lượng thóc thu hoạch được qua các năm 2020, 2021, 2022, 2023. Lan gửi lại bố các số liệu theo từng năm lần lượt là 400 kg, 50 tấn, 45 tấn, 60 tấn. Nếu biểu diễn biểu đồ cột thì số liệu nào đang được bạn Lan viết chưa hợp lí?
A. 400 kg
B. 50 tấn
C. 45 tấn
D. 60 tấn
Câu 6: Bảng số liệu sau đây thống kê sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 - 2014 (đơn vị: triệu tấn).
Năm | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Sản lượng | 676 | 1213 | 1561 | 1950 | 2060 | 2475 | 2817,3 |
Để biểu diễn sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 - 2014 trên, ta nên sử dụng biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ quạt tròn
C. Biểu đồ cột kép
D. Không có biểu đồ nào phù hợp
Câu 7: Trong các biểu đồ dưới đây, biểu đồ nào là biểu đồ tranh?
Hình 1 | Hình 2 |
Hình 3 | Hình 4 |
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 8: Cô giáo yêu cầu các bạn lấy ví dụ về biểu đồ cột kép vào vở của mình, 4 bạn Thuận, Lan, Mai, Tú làm như dưới hình vẽ. Hỏi bạn nào đã cho ví dụ đúng yêu cầu của cô giáo?
Bạn Thuận vẽ | Bạn Lan vẽ |
Bạn Mai vẽ | Bạn Tú vẽ |
A. Thuận, Mai và Lan vẽ đúng
B. Thuận và Tú vẽ đúng.
C. Tú và Lan vẽ đúng.
D. Thuận, Lan và Tú vẽ đúng.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: An vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ số lượng mỗi loại cây ăn quả trong một nông trại theo bảng thống kê dưới đây:
Loại cây ăn quả | Cây cam | Cây xoài | Cây mận | Cây táo | Cây chanh |
Số cây | 50 | 30 | 25 | 30 | 20 |
Biểu đồ An vẽ như sau:
Hãy cho biết biểu đồ An vẽ chính xác chưa? Nếu chưa thì cần điều chỉnh như thế nào cho đúng?
A. Chưa chính xác, cần đổi chỗ “Cây táo” và “Cây mận” ở phần chú thích.
B. Chưa chính xác, cần đổi chỗ “Cây xoài” và “Cây táo” ở phần chú thích.
C. Chưa chính xác, cần đổi chỗ “Cây chanh” và “Cây mận” ở phần chú thích.
D. Biểu đồ An vẽ đã chính xác.
Câu 2: Mỗi tháng mẹ đều yêu cầu An phải thống kê lại tổng chi tiêu trung bình (đơn vị: nghìn) của bản thân vào các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí. Trong 5 tháng đầu năm, tổng chi tiêu của An theo tháng lần lượt là 700, 400, 500, 600, 1000. An gửi mẹ thống kê như sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Chi tiêu | 400 | 500 | 600 | 700 | 1000 |
Hỏi An lập bảng thống kê đã đúng chưa và nếu sai thì cần sửa ở đâu?
A. An lập bảng thống kê đúng rồi.
B. An lập sai và sửa lại chi tiêu của tất cả các tháng.
C. An lập sai và sửa lại chi tiêu của tháng 1 và tháng 4.
D. An lập sai và sửa lại chi tiêu của tháng 1, 2, 3, 4.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Toán 9 cánh diều, bài giảng kì 2 môn Toán 9 cánh diều, tài liệu giảng dạy Toán 9 cánh diều