Kênh giáo viên » Toán 9 » Giáo án kì 2 Toán 9 cánh diều

Giáo án kì 2 Toán 9 cánh diều

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Toán 9 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀU

 

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

BÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Xác định được tần số của một giá trị.

  • Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).

  • Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.

  • Xác định được tần số tương đối của một giá trị.

  • Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).

  • Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.

  • Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.

2. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.

  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.

  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.

3. Phẩm chất

  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.

b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu tình huống:

Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.

 CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số

a) Mục tiêu: 

  • Xác định được tần số của một giá trị.

  • Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).

  • Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số

- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.

- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.

+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.

+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung

+ GV chốt đáp án.

 

- GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số

- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.

+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.

 

 

 

- GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.

+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số

1. Tần số và bảng tần số

 

HĐ1

a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.

b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.

Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.

Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.

Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.

Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.

Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.

 

 

 

Kết luận

  • Số lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.

  • Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đó

Bước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột

Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:

- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT), Tần số (CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT)

- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó

- Cột cuối cùng: Cộng, CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Ví dụ 1: SGK – tr.17

Hướng dẫn giải: SGK – tr.17

Luyện tập 1

Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:

Thâm niên công tác (CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT)

Tần số (CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT)

1

1

2

3

3

2

4

7

5

5

6

1

7

5

8

5

9

2

10

1

14

1

Cộng

N = 33

2. Biểu đồ tần số

HĐ2

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Kết luận

Người ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:

Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó

Bước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.

Ví dụ 2: SGK – tr.18

Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 2

Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

BÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.

  • Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).

  • Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.

2. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.

  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.

  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..

3. Phẩm chất

  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.

b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.

Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.

a) Mục tiêu: 

  • Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.

- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm

- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.

 

 

 

 

- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.

- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.

+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.

+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung

+ GV chốt đáp án.

 

 

 

 

 

- GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.

+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.

 

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm

- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.

 

 

 

- GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.

Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27).

 

- GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.

+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

 

- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

 

I. Mẫu số liệu ghép nhóm

 

 

HĐ1

a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.

b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.

Nhận xét: SGK – tr.24

Kết luận

Trong thống kê, ta quy ước:

  • Nửa khoảng CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT là tập hợp các giá trị CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của số liệu sao cho CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTCHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT;

  • Độ dài của nửa khoảng CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTCHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT;

  • Khi một nhóm ứng với nửa khoảng CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT thì ta gọi CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT là đầu mút trái và CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT là đầu mút phải của nhóm đó.

Ví dụ 1: SGK – tr.25

Hướng dẫn giải: SGK – tr.25

Luyện tập 1

Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). 

Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).

Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.

Kết luận

Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:

  • Tìm nửa khoảng CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT;

  • Ta thường phân chia nửa khoảng CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.

II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm

HĐ2

Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153).

 

Nhận xét: SGK – 26

 

 

 

 

Kết luận

  • Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT kí hiệu lần lượt là CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT.

  • Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đó

Bước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột

Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:

- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số (CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT)

- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó

- Cột cuối cùng: Cộng, N = …

Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.

Ví dụ 2: SGK – tr.27

Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 2

Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT.

Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:

Nhóm

Tần số (CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT)

[30; 40)

5

[40; 50)

6

[50; 60)

6

[60; 70)

4

[70; 80)

3

[80; 90)

5

Cộng

N = 30

 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀU

 

CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

 BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?

Số sách

1 - 25

26 - 50

51 - 75

76 - 100

Cộng

Tần số

11

5

10

4

N = 32


A. Biểu đồ tần số

B. Biểu đồ tần số tương đối

C. Biểu đồ tần số ghép nhóm

D. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đối

Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?

A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.

B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.

C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.

D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.

Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?

A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của mẫu là tỉ số giữa tần số CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của mẫu và số lượng các số liệu trong mẫu thống kê: CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của nhóm là tỉ số giữa tần số CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của nhóm đó và số lượng các số liệu trong mẫu thống kê: CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của mẫu là tỉ số giữa số lượng các số liệu trong mẫu thống kê và tần số CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của mẫu: CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối) CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của nhóm là tỉ số giữa số lượng các số liệu trong mẫu thống kê và tần số CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT của nhóm đó: CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?

A. Biểu đồ đoạn thẳng

B. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt tròn

C. Biểu đồ quạt tròn

D. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột

Câu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:

154

157

142

146

150

163

165

149

147

158

142

170

147

140

159

163

143

155

142

158

144

146

170

157

169

158

171

147

148

163

146

164

163

152

171

Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.

A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)

B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)

C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)

D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)

Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.

9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3

Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.

A.

Nhóm

5 - 6

6 - 7

7 - 8

8 - 9

9 - 10

Cộng

Tần số

4

2

3

5

6

N = 20

 

 

 

 

 

 

 

 

B.

Nhóm

5 - 6

6 - 7

7 - 8

8 - 9

9 - 10

Cộng

Tần số

4

2

3

6

5

N = 20

 

 

 

 

 

 

 

 

C.

Nhóm

5 - 6

6 - 7

7 - 8

8 - 9

9 - 10

Cộng

Tần số

4

2

6

5

3

N = 20

 

 

 

 

 

 

 

 

D.

Nhóm

5 - 6

6 - 7

7 - 8

8 - 9

9 - 10

Cộng

Tần số

3

2

4

5

6

N = 20

 

Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:

33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,

31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,

32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40

Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.

A. 10

B. 9

C. 12

D. 11

Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:

91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111

Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.

A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.

B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.

C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.

D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.

Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:

Nhóm

[150; 155)

[155; 160)

[160; 165)

[165; 170)

[170; 175)

Cộng

Tần số (n)

5

7

10

13

5

N = 40

 

Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40

A. 25%

B. 12.5%

C. 14.5%

D. 22.5%

Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:

Thời gian (giây)

[13; 15)

[15;17)

[17; 19)

[19;21)

Số học sinh

5

20

13

2

Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.

A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.

B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.

C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.

D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:

Nhóm

5 - 6

6 - 7

7 - 8

8 - 9

9 - 10

Cộng

Tần số

4

2

3

5

6

N = 20

Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây.

 

A.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

 

 

B.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

C.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

D.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

BÀI 1: MÔ TẢ VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Cho bảng thống kê số học sinh và số cây trồng được theo từng tổ của lớp 9B dưới đây, chọn câu trả lời đúng nhất?

Tổ

1

2

3

4

Số học sinh

11

10

11

12

Số cây

30

30

38

29

A. Bảng thống kê này có 3 cột và 5 dòng.

B. Bảng thống kê này có 4 cột và 4 dòng.

C. Cột đầu tiên của Bảng thống kê cho biết những tiêu chí thống kê như tên tổ, số học sinh, số cây từng tổ.

D. Cột đầu tiên của bảng thống kê cho biết những đối tượng thống kê là tổ 1, 2, 3, 4 của lớp 9B.

Câu 2: Biểu đồ dưới đây được gọi là biểu đồ gì?

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

A. Biểu đồ tranh

B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ cột kép.

D. Biểu đồ đoạn thẳng

Câu 3: Doanh thu năm 2023 của công ty Thành Phát Food được báo cáo thông qua hình vẽ dưới đây, hãy chọn câu trả lời đúng.

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

A. Doanh thu quý 1 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ

B. Doanh thu quý 2 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ.

C. Doanh thu quý 3 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ.

D. Doanh thu quý 4 được biểu diễn bởi phần màu xanh dương trên biểu đồ.

Câu 4: Biểu đồ dưới đây biểu thị lượng mưa trong năm 2023 tại Hà Nội. Hãy cho biết biểu đồ này gồm mấy đối tượng và được biểu diễn ở các trục nào?

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

A. Biểu đồ này gồm có 12 đối tượng thống kê, các đối tượng đó được biểu diễn trên trục ngang.

B. Biểu đồ này gồm 01 đối tượng thống kê, đối tượng đó được biễu diễn trên trục dọc.

C. Biểu đồ này gồm 06 đối tượng thống kê, các đối tượng đó được biểu diễn trên trục dọc.

D. Biểu đồ này gồm 01 đối tượng thống kế, đối tượng đó được biểu diễn trên trục ngang.

Câu 5: Bố Lan nhờ Lan thống kê khối lượng thóc thu hoạch được qua các năm 2020, 2021, 2022, 2023. Lan gửi lại bố các số liệu theo từng năm lần lượt là 400 kg, 50 tấn, 45 tấn, 60 tấn. Nếu biểu diễn biểu đồ cột thì số liệu nào đang được bạn Lan viết chưa hợp lí?

A. 400 kg

B. 50 tấn

C. 45 tấn

D. 60 tấn

Câu 6: Bảng số liệu sau đây thống kê sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 - 2014 (đơn vị: triệu tấn).

Năm

1950

1970

1980

1990

2000

2010

2014

Sản lượng

676

1213

1561

1950

2060

2475

2817,3

Để biểu diễn sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950 - 2014 trên, ta nên sử dụng biểu đồ nào là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ quạt tròn

C. Biểu đồ cột kép

D. Không có biểu đồ nào phù hợp

Câu 7: Trong các biểu đồ dưới đây, biểu đồ nào là biểu đồ tranh?

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Hình 1

Hình 2

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Hình 3

Hình 4

 

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 8: Cô giáo yêu cầu các bạn lấy ví dụ về biểu đồ cột kép vào vở của mình, 4 bạn Thuận, Lan, Mai, Tú làm như dưới hình vẽ. Hỏi bạn nào đã cho ví dụ đúng yêu cầu của cô giáo?

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Bạn Thuận vẽ

Bạn Lan vẽ

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Bạn Mai vẽ

Bạn Tú vẽ

A. Thuận, Mai và Lan vẽ đúng

B. Thuận và Tú vẽ đúng.

C. Tú và Lan vẽ đúng.

D. Thuận, Lan và Tú vẽ đúng.

2. THÔNG HIỂU (6 câu) 

Câu 1: An vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ số lượng mỗi loại cây ăn quả trong một nông trại theo bảng thống kê dưới đây:

Loại cây ăn quả

Cây cam

Cây xoài

Cây mận

Cây táo

Cây chanh

Số cây

50

30

25

30

20

Biểu đồ An vẽ như sau:

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 2. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.Xác định được tần số tương đối của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích khái niệm tần số, tần số tương đối.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với thiết lập bảng tần số tương đối.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của bảng tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số.b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu tình huống:Bảng 16 biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lí bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.  Bảng thống kê trên là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Số lượng vé bán ra trong ngày của một đại lí được gọi là tần số. Vậy tần số là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”. TẦN SỐ. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐIB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần sốa) Mục tiêu: Xác định được tần số của một giá trị.Thiết lập được bảng tần số, biểu đồ tần số (biểu diễn các giá trị và tần số của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số trong thực tiễn.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết khái niệm tần số, bảng tần số và thiếp lập biểu đồ tần số.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu tần số và bảng tần số- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV giới thiệu một vài khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, tần số, bảng tần số (bảng ngang và bảng dọc) trong ví dụ trên. Từ đó, HS nêu khái niệm tần số và các lập bảng tần số.          - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án. - GV nhấn mạnh: Tần số của một giá trị phản ánh số lần lặp đi lặp lại giá trị đó trong mẫu dữ liệu thống kê đã cho.          NV2: Tìm hiểu biểu đồ tần số- GV cho HS đọc và tìm hiểu HĐ2.+ GV cho HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột. GV dẫn dắt cho HS thấy được cách biểu diễn biểu đồ tần số thông qua dạng biểu đồ đoạn thẳng.   - GV cho HS nêu các bước biểu diễn biểu độ tần số.      - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ cột theo các bước đã nêu.+ GV chú ý về cách có thể vẽ biểu đồ tần số dưới dạng sau:- HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm I. Tần số. Bảng tần số. Biểu đồ tần số1. Tần số và bảng tần số HĐ1a) Có 5 giá trị khác nhau. Đó là: 4; 5; 6; 7; 8.b) Giá trị 4 xuất hiện 8 lần.Giá trị 5 xuất hiện 21 lần.Giá trị 6 xuất hiện 24 lần.Giá trị 7 xuất hiện 4 lần.Giá trị 8 xuất hiện 3 lần.Nhận xét: SGK – tr.16 – 17.   Kết luậnSố lần xuất hiện của một giá trị trong mẫu dữ liệu thống kê được gọi là tần số của giá trị đó.Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (), Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó- Cột cuối cùng: Cộng, Ví dụ 1: SGK – tr.17Hướng dẫn giải: SGK – tr.17Luyện tập 1Bảng tần số ở dạng bảng dọc của mẫu số liệu thống kê đã cho như sau:Thâm niên công tác ()Tần số ()112332475561758592101141CộngN = 332. Biểu đồ tần sốHĐ2Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở Ví dụ 1 là:Kết luậnNgười ta thường vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng và có thể thực hiện các bước như sau:Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đóBước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở bước 1.Ví dụ 2: SGK – tr.18Hướng dẫn giải: SGK – tr.18.        Luyện tập 2Biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ đoạn thẳng của mẫu số liệu thống kê như sau:----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../...CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤTBÀI 3. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓM (4 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.Thiết lập được biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng).Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 9 và trong thực tiễn.2. Năng lực Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám pháNăng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhómNăng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm.Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận của bảng tần số ghép nhóm, tần số tương đối ghép nhóm để vẽ biểu đồ tương đối ghép nhóm.Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ, ê ke,…..3. Phẩm chấtTích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán ghép nhóm mẫu số liệu.b) Nội dung: GV tổ chức cho HS thu thập dữ liệu bằng phiếu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.Bảng 25 thống kê mật độ dân số (đơn vị: người/km2) của 37 tỉnh, thành phố thuộc các vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (không kể Thành phố Hồ Chí Minh) ở năm 2021.Bảng 25 là loại bảng thống kê như thế nào?Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một dạng bảng thống kê mới. Bảng thông kê này được xác định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay”. TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhóm.a) Mục tiêu: Nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.- Thiết lập được bảng tần số ghép nhóm, bảng tần số tương đối ghép nhóm.b) Nội dung:- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết mẫu số liệu ghép nhóm.d) Tổ chức thực hiện:HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:NV1: Tìm hiểu mẫu số liệu ghép nhóm- GV cho HS quan sát và thực hiện yêu cầu của phần HĐ1     - GV dẫn dắt để học sinh nhận tháy lập bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) sẽ gặp khó khăn, do đó giới thiệu mẫu số liệu ghép nhóm.    - HS đọc – hiểu Ví dụ 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện chọn các nửa khoảng tương ứng.- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1.+ Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung+ GV chốt đáp án.     - GV khái quát cách chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV chú ý cho HS đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.     NV2: Tìm hiểu tần số ghép nhóm và bảng tần số ghép nhóm- GV cho HS đọc và thực hiện HĐ2.   - GV dẫn dắt HS tìm hiểu cách lập bảng tần số ghéo nhóm cho ví dụ trên.Bảng tần số ghép nhóm (bảng 26 và bảng 27). - GV cho HS khái quát về khái niệm tần số ghép nhóm và cách biểu diễn bảng tần số ghép nhóm.             - GV cho HS tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 2: Thực hiện lập bảng tần số cho mẫu số liệu ghép nhóm.+ GV giới thiệu biểu đồ tần số ghép nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Luyện tập 2.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm  I. Mẫu số liệu ghép nhóm  HĐ1a) Mẫu số liệu trên có 18 giá trị khác nhau. Đó là: 150; 152; 153; 156; 157; 158; 159; 160; 161; 163; 164; 165; 166; 167; 168; 169; 172; 174.b) Không nên dùng bảng tần số (hay bảng tần số tương đối) để biểu diễn mẫu số liệu thống kê đó.Nhận xét: SGK – tr.24Kết luậnTrong thống kê, ta quy ước:Nửa khoảng  là tập hợp các giá trị  của số liệu sao cho  và ;Độ dài của nửa khoảng  là ;Khi một nhóm ứng với nửa khoảng  thì ta gọi  là đầu mút trái và  là đầu mút phải của nhóm đó.Ví dụ 1: SGK – tr.25Hướng dẫn giải: SGK – tr.25Luyện tập 1Trong mẫu số liệu đó, số liệu có giá trị nhỏ nhất là 6,6, số liệu có giá trị lớn nhất là 9,4. Vì thế, ta có thể chọn nửa khoảng [6,5; 9,5) sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng [6,5; 9,5). Vì độ dài của nửa khoảng [6,5; 9,5) bằng 9,5 – 6,5 = 3 nên ta có thể phân chia nửa khoảng đó thành năm nửa khoảng có độ dài bằng nhau là: [6,5; 7,1), [7,1; 7,7), [7,7; 8,3), [8,3; 8,9), [8,9; 9,5).Vậy ta có thể ghép nhóm mẫu số liệu đã cho theo năm nhóm ứng với năm nửa khoảng đó.Kết luậnĐể chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta có thể thực hiện như sau:Tìm nửa khoảng  sao cho giá trị của mỗi số liệu trong mẫu số liệu đều thuộc nửa khoảng ;Ta thường phân chia nửa khoảng  thành các nửa khoảng có độ dài bằng nhau.II. Tần số ghép nhóm. Bảng tần số ghép nhómHĐ2Có 5 số liệu trong mẫu số liệu trên thuộc vào nhóm 1 (có 1 số liệu có giá trị là 150; 2 số liệu có giá trị là 152 và 2 số liệu có giá trị là 153). Nhận xét: SGK – 26    Kết luậnTrong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2, …, nhóm  kí hiệu lần lượt là .Để lập bảng tần số ghép nhóm ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:Bước 1. Xác định các nhóm của mẫu dữ liệu ghép nhóm và tìm tần số của mỗi nhóm đóBước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cộtTheo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:- Cột đầu tiên: Nhóm, Tần số ()- Các cột tiếp theo lần lượt ghi nhóm và tần số của nhóm đó- Cột cuối cùng: Cộng, N = …Chúý: Bảng tần số ghép nhóm  ở dạng bảng dọc  được lập bằng cách tương tự như trên.Ví dụ 2: SGK – tr.27Hướng dẫn giải: SGK – tr.27.       Luyện tập 2Tần số của các nhóm [30;40), [40;50), [50;60), [60;70), [70;80), [80;90) lần lượt là .Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm:NhómTần số ()[30; 40)5[40; 50)6[50; 60)6[60; 70)4[70; 80)3[80; 90)5CộngN = 30 ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 9 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Tần số. Tần số tương đốiPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhómPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân sốPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giácPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Từ giác nội tiếp đường trònPhiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài tập cuối chương VIII CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT BÀI 3: TẦN SỐ GHÉP NHÓM. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI GHÉP NHÓMA. PHẦN TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Hãy cho biết bảng thống kê sau là loại bảng gì?Số sách1 - 2526 - 5051 - 7576 - 100CộngTần số115104N = 32A. Biểu đồ tần sốB. Biểu đồ tần số tương đốiC. Biểu đồ tần số ghép nhómD. Biểu đồ tần số ghép nhóm tương đốiCâu 2: Chọn phát biểu đúng nhất?A. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu lớn nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.B. Ta chia mẫu số liệu thành các nhóm gồm các số số liệu trong một khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm nào có số số liệu ít nhất được gọi là tần số của mẫu số liệu đó.C. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) là số lần xuất hiện trong mẫu số liệu của nhóm đó.D. Trong một mẫu số liệu ghép nhóm, tần số ghép nhóm (hay tần số) của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc nhóm đó.Câu 3: Tần số tương đối ghép nhóm được xác định như thế nào?A. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa tần số  của mẫu và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: B. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa tần số  của nhóm đó và số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê: C. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của mẫu là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của mẫu: D. Tần số tương đối ghép nhóm (hay tần số tương đối)  của nhóm i là tỉ số giữa số lượng N các số liệu trong mẫu thống kê và tần số  của nhóm đó: Câu 4: Để dễ dàng theo dõi, người ta thường dùng những biểu đồ dạng nào để biểu diễn biểu đồ tương đối ghép nhóm?A. Biểu đồ đoạn thẳngB. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt trònC. Biểu đồ quạt trònD. Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cộtCâu 5: Chiều cao (đơn vị: cm) của 35 em học sinh nam khối 6 được thu thập lại như sau:154157142146150163165149147158142170147140159163143155142158144146170157169158171147148163146164163152171Ghép các số liệu trên thành 4 nhóm ứng với 4 nửa khoảng có độ dài bằng nhau.A. [140; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)B. [140; 148); [148; 156); [156; 162); [162; 172)C. [140; 142); [142; 156); [156; 164); [164; 172)D. [130; 148); [148; 156); [156; 164); [164; 172)Câu 6: Dưới đây là thời gian bấm giờ (đơn vị: phút) chạy nhanh 1km của 20 học sinh nam khối 12.9.8, 7.0, 8.1, 6.2, 8.6, 9.2, 5.0, 9.3, 7.6, 8.8, 9.8, 9.3, 8.9, 5.2, 6.6, 8.4, 9.9, 7.7, 5.4, 5.3Chia số liệu thành 5 nhóm với nhóm thứ nhất là các học sinh có thời gian chạy từ 5 phút đến 6 phút. Hãy cho biết đâu là bảng tần số ghép nhóm của dữ liệu trên.A.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20        B.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42365N = 20        C.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42653N = 20        D.Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số32456N = 20 Câu 7: Thống kê số lần truy cập mạng Internet của 30 người trong 3 ngày như sau:33, 31, 36, 40, 39, 35, 36, 36, 40, 32,31, 39, 35, 36, 39, 31, 31, 35, 31, 40,32, 31, 32, 39, 32, 40, 39, 30, 40, 40Hãy cho biết tần số của nhóm [30; 35) trong mẫu số liệu thống kê trên.A. 10B. 9C. 12D. 11Câu 8: Khảo sát nhịp tim của 100 bé dưới 1 tháng tuổi trong bệnh viện S được thống kê như sau:91, 175, 132, 89, 189, 153, 80, 120, 130, 106, 82, 152, 124, 105, 187, 181, 186, 161, 70, 185, 124, 130, 178, 162, 134, 82, 170, 98, 181, 173, 83, 155, 74, 144, 108, 142, 165, 95, 71, 96, 87, 163, 77, 187, 135, 86, 120, 165, 166, 91, 111, 167, 131, 146, 174, 86, 184, 145, 79, 107, 74, 151, 91, 141, 166, 153, 189, 92, 85, 174, 82, 124, 134, 187, 79, 145, 112, 129, 176, 116, 146, 90, 122, 179, 129, 164, 86, 119, 118, 96, 130, 76, 155, 123, 167, 114, 76, 89, 78, 111Hãy ghép số liệu trên thành các nhóm sau: [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) và cho biết tần số của từng nhóm.A. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 12; 15; 16; 16; 18.B. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 16; 18.C. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 17; 16; 16.D. Tần số của các nhóm [70; 90), [90; 110), [110; 130), [130; 150), [150; 170), [170; 190) lần lượt là 22; 13; 15; 16; 17; 17.Câu 9: Mẫu số liệu thống kê được biểu diễn qua bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm[150; 155)[155; 160)[160; 165)[165; 170)[170; 175)CộngTần số (n)5710135N = 40 Hãy cho biết tỉ số phần trăm của tần số n1 = 5 và N = 40A. 25%B. 12.5%C. 14.5%D. 22.5%Câu 10: Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 500m của các học sinh lớp 9C như sau:Thời gian (giây)[13; 15)[15;17)[17; 19)[19;21)Số học sinh520132Nhìn vào bảng trên hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng nhất về các nhóm số liệu và tần số tương ứng.A. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5; 20; 13; 2.B. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 12.5%; 50%; 32.5%; 5%.C. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 5%; 20%; 13%; 2%.D. Tần số của các nhóm [13; 15); [15; 17); [17; 19); [19; 21) lần lượt là 2; 13; 20; 5.2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)Câu 1: Cho bảng tần số ghép nhóm sau:Nhóm5 - 66 - 77 - 88 - 99 - 10CộngTần số42356N = 20Hãy chọn biểu đồ tần số ghép nhóm tương ứng trong 4 đáp án dưới đây. A.  B.C.D.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Hãy cho biết biểu đồ An vẽ chính xác chưa? Nếu chưa thì cần điều chỉnh như thế nào cho đúng?

A. Chưa chính xác, cần đổi chỗ “Cây táo” và “Cây mận” ở phần chú thích.

B. Chưa chính xác, cần đổi chỗ “Cây xoài” và “Cây táo” ở phần chú thích.

C. Chưa chính xác, cần đổi chỗ “Cây chanh” và “Cây mận” ở phần chú thích.

D. Biểu đồ An vẽ đã chính xác.

Câu 2: Mỗi tháng mẹ đều yêu cầu An phải thống kê lại tổng chi tiêu trung bình (đơn vị: nghìn) của bản thân vào các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí. Trong 5 tháng đầu năm, tổng chi tiêu của An theo tháng lần lượt là  700, 400, 500, 600, 1000. An gửi mẹ thống kê như sau:

Tháng

1

2

3

4

5

Chi tiêu

400

500

600

700

1000

Hỏi An lập bảng thống kê đã đúng chưa và nếu sai thì cần sửa ở đâu?

A. An lập bảng thống kê đúng rồi.

B. An lập sai và sửa lại chi tiêu của tất cả các tháng.

C. An lập sai và sửa lại chi tiêu của tháng 1 và tháng 4.

D. An lập sai và sửa lại chi tiêu của tháng 1, 2, 3, 4.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Giáo án kì 2 Toán 9 cánh diều
Giáo án kì 2 Toán 9 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án toán 9 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Toán 9 cánh diều, bài giảng kì 2 môn Toán 9 cánh diều, tài liệu giảng dạy Toán 9 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay