Giáo án Lịch sử và địa lí 6 kì 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Lịch sử và địa lí lớp 6 kì 2 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và địa lí 6 kì 2 sách chân trời sáng tạo
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Xác định trên bản đồ các đại dương thế giới.
- Nêu được sự khác biệt giữa nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
- Trình bày được các hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
- Sử dụng lược đồ, bản đồ để xác định vị trí các đại dương, dòng biển.
- Nhận biết hiện tượng thủy triều qua hình ảnh.
- Phẩm chất
Có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Bản đồ biển và đại dương trên thế giới.
- Video tranh, ảnh về một số biển và đại dương nổi tiếng trên thế giới, hiện tượng sóng, thủy triều.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vấn đề: Theo đề xuất của Tổ chức Thủy văn quốc tế thì Trái đất bao gồm năm đại dương. Sự “xuất hiện” thêm đại đương thứ năm - Nam Đại Dương (Nam Băng Dương) đã gây ra nhiễu cuộc tranh luận của các nhà Địa lí. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ có một “Đại đương thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm câu trả lời cho bài học ngày hôm nay - Bài 18: Biển và Đại dương.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các đại dương trên thế giới
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đại dương chiếm 71% tổng diện tích bề mặt Trái đất; tên các đại dương trên thế giới.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
- Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV nhắc lại kiến thức bài trước để HS nhớ: Nước biển và đại dương bao phủ 70% diện tích Trái Đất, nó là nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển, giúp điều hoà khí hậu trên bề mặt Trái Đất. - GV giải thích cho HS vì sao chúng ta gọi là đại dương thế giới: nhà thám hiểm Ma-gien-lăng đã đi vòng quanh Trái Đất trên đại dương; điều này chứng tỏ các đại dương liên thông với nhau. Mặc dù các đại dương liên thông với nhau nhưng con người lại chia thành các đại dương bộ phận. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Dựa vào Hình 18.1 SHS trang 173, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới và cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với lục địa nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Các đại dương trên thế giới
- Kết quả Phiếu học tập số 1:
|
Hoạt động 2: Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương; nhiệt độ thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và một số điều kiện tự nhiên khác; độ muối trung bình của nước biển và đại dương; độ muối của biển và đại dương có xu hướng giảm dần từ vùng có vĩ độ thấp đến vùng có vĩ độ cao.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
- Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SHS trang 174 và trả lời câu hỏi: + Nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? Nhiệt độ đó thay đổi hay giữ nguyên? + Đơn vị đo độ muối là gì? Độ muối của nước biển và đại dương là bao nhiêu? + Độ muối của biển và đại dương có đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùmg biển ôn đới. Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 2. Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương - Nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương là 17 độ. Nhiệt độ đó thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và một số điều kiện tự nhiên khác. - Đơn vị đo độ muối là %o. Độ muối của nước biển và đại dương là 35%o. - Độ muối của biển và đại dương có đặc điểm: có xu hướng giảm dần từ vùng có vĩ độ thấp đến vùng có vĩ độ cao.
- Nước biển vùng nhiệt đới có độ muối cao hơn so với nước biển vùng ôn đới. - Nguyên nhân do vùng nhiệt đới có độ bốc hơi cao hơn cho nên hàm lượng muối trong nước biển sẽ cao hơn so với vùng ôn đới. |
Hoạt động 3: Sự vận động của nước biển và đại dương
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được nước biển và đại dương có 3 sự vận động là: sóng, thủy triều và dòng biển.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
- Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV giới thiệu với HS: Nước biển và đại dương có 3 sự vận động là: sóng, thủy triều và dòng biển. - GV giải thích cho HS: Mặt biển không bao giờ yên tĩnh. Nước luôn luôn nhấp nhô, dao động. Ở bờ biển, người ta thấy sóng từ ngoài khơi xô vào bờ, nhưng thực ra, nước không chuyển động theo chiều ngang mà chỉ dao động tại chỗ. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục III.1 và quan sát Hình 18.2 SHS trang 174, 175, trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày khái niệm sóng biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này.
- GV cho HS quan sát 2 bức ảnh và yêu cầu HS nhận xét về sự thay đổi mực nước ở hai thời điểm khác nhau: - GV giới thiệu cho HS: Sự khác nhau mà các em vừa phân tích chính là hiện tượng thủy triều. - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II.2 SHS trang 175 và trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều là gì? + Trình bày biểu hiện của hiện tượng thủy triều.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: Quan sát Hình 18.3, em hãy cho biết: + Thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém? + Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém.
- GV mở rộng kiến thức cho HS: + Ngay từ thế kỉ XI - XII ở bờ biển các nước Pháp, Anh và Xcốt-len, người ta đã biết lợi dụng thuỷ triều để làm chuyển động cối xay bột. Hiện nay, nhiều nước đã xây dựng những trạm điện thuỷ triều. So với thuỷ điện trên sông, điện thuỷ triều có một số ưu việt, thuỷ triều cho ta nguồn điện năng tương đối ổn định. + Tuy nhiên, hoạt động của nhà máy điện dùng năng lượng thuỷ triều cũng có những phức tạp riêng, vì thuỷ triều liên quan đến quy luật vận hành của Mặt trăng. Ngoài ra, sóng to, gió lớn, bão cũng ảnh hưởng đến nguồn năng lượng này. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục III.3 và quan sát Hình 18.4 và trả lời câu hỏi: + Dòng biển là gì? Dòng biển có mấy loại? Cho biết hướng chảy của các dòng biển? + Dòng biển được hình thành do đâu? + Vai trò của dòng biển?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Sự vận động của nước biển và đại dương a. Sóng - Khái niệm và nguyên nhân hình thành sóng biển và sóng thần: + Sóng biển: Được sinh ra chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn. + Sóng thần: Được sinh ra do động đất hoặc núi lửa hoạt động ngầm dưới đáy biển. Loại sóng này có thể cao vài chục mét, gây nhiều tác hại nghiêm trọng.
b. Thủy triều - Sự thay đổi mực nước ở hai thời điểm khác nhau: + Bãi biển lúc mở rộng, lúc thu hẹp. + Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, lúc lại rút xuống, lùi ra xa.
- Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều: nhờ sức hút của Mặt trời và Mặt trăng mà nước trong nước biển có sự vận động lên xuống tạo ra thủy triều. - Biểu hiện của hiện tượng thủy triều: + Có nơi, mỗi ngày thuỷ triều lên - xuống hai lần, gọi là bán nhật triều. + Có nơi thủy triều chỉ lên xuống mỗi ngày một lần, gọi là nhật triều. - Kết quả Phiếu học tập số 2: + Triều cường (thuỷ triều dao động nhiều nhất) xảy ra vào ngày trăng tròn (giữa tháng) và ngày không trăng (đầu tháng) khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất nằm thẳng hàng. + Triều kém (thuỷ triểu dao động ít nhất) xảy ra vào những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng và cuối tháng khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất ở vị trí vuông góc.
c. Dòng biển - Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. + Có hai loại dòng biển: Dòng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. Dòng biển nóng hay lạnh là so với nhiệt độ nước biển xung quanh. - Nguyên nhân chính tạo nên các dòng biển là gió. Gió luôn thay đổi, nhưng các dòng biển tương đối ổn định. - Dòng biển có vai trò quan trọng đối với việc điều hoà khí hậu, giao thông vận tải trên biển, đánh bắt hải sản. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
- Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SHS phần Luyện tập trang 176: Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương: sự thay đổi của nhiệt độ tỉ lệ thuận với độ bốc hơi, do đó sự thay đổi nhiệt độ cũng tỉ lệ thuận với độ muối.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành .
- Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 176: Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều hoặc dùng biển đem lại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Lợi ích của thủy triều đem lại cho Việt Nam:
+ Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Bồi đắp phù sa, màu mỡ cho các đồng bằng.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản,...
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Phiếu học tập. - Các loại câu hỏi vấn đáp. |
- Hồ sơ học tập (Đính kèm Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2).
Phiếu học tập số 1
Trường THCS..... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm….: Câu hỏi: Dựa vào Hình 18.1 SHS trang 173, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới và cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với lục địa nào?
Trả lời: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Phiếu học tập số 2
Trường THCS..... Lớp:...... PHIẾU HỌC TẬP Nhóm…: Câu hỏi: Quan sát Hình 18.3, em hãy cho biết: + Thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém? + Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém. Trả lời: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 6: TRÁI ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 19: LỚP ĐẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
- MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.
- Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.
- Kể được tên một số nhóm đất điển hình trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ một số nhóm đất ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
- Kể được tên một số nhóm đất điển hình trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ một số nhóm đất ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.
- Phẩm chất
Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ đất.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Hình vẽ các tầng đất, các nhân tố hình thành đất
- Biểu đồ thành phần đất
- Một số mẫu đất hoặc hình ảnh đất tại địa phương
Tranh ảnh, video về các tầng đất, thành phần đất, nhân tố hình thành và các nhóm đất điển hình trên Trái Đất
- Bản đồ các nhóm đất chính trên Trái Đất
- Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của câu ca dao sau: Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời: Ý nghĩa của câu ca dao: Ruộng đất bao la, mỗi tấc đất là mỗi tấc vàng. Nhưng vàng không tự nhiên mà lấy được, chúng ta phải bỏ công chăm sóc, làm lụng thì mới mong có ngày nhận được quả ngọt xứng đáng.
- GV dẫn dắt vấn đề: Câu ca dao mà chúng ta vừa phân tích cho thấy vai trò vô cùng quan trọng của đất đai. Trên thực tế, khoảng 3⁄4 điện tích bê mặt Trái đất là đại dương, phần còn lại là lục địa. Lớp đất trên Trái đất là môi trường sống của con người và các sinh vật sống. Vậy đất bao gồm những thành phần chính nào? Có những nhóm đất điển hình nào? Những nhân tố nào góp phần hình thành đất? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lớp đất và các thành phần chính của đất và tầng đất
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được lớp đất là gì; các thành phần chính của đất; các tầng đất khác nhau về độ dày, màu sắc, cấu tạo.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
- Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.1 SHS trang 178 và trả lời câu hỏi: Lớp đất là gì? - GV trình chiếu hai hình về sự phát triển của thực vật. GV hướng dẫn cho HS, người ta dựa vào độ phì để xác định đất tốt hay đất xấu.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Độ phì là gì? + Độ phì phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục I.2 và quan sát Hình 19.1 SHS trang 178, 179 và trả lời câu hỏi: + Cho biết các thành phần chính của đất? + Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất, bao gồm những gì? + Thành phần nào quan trọng nhất, bao gồm những gì? - GV giải thích cho HS: Tỉ trọng các thành phần khác nhau trong đất sẽ quy định loại đất tốt hay xấu. - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.3 và quan sát Hình 19.2, trả lời câu hỏi: Có mấy tầng đất chính? - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B, sao cho phù hợp về đặc điểm của các tầng đất:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Lớp đất và các thành phần chính của đất và tầng đất a. Lớp đất - Lớp đất là lớp vật chất mỏng, tơi xốp bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng giúp cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Mỗi loại đất khác nhau được đặc trưng bởi độ phì tương ứng. Độ phì cao thì đất tốt, thực vật phát triển nhanh chóng, thuận lợi và ngược lại. - Độ phì cao hay thấp tuỳ thuộc vào nhiều điều kiện, nhưng vai trò của con người trong việc canh tác là quan trọng nhất. Trong sản xuất nông nghiệp, con người đã có nhiều biện pháp làm tăng độ phì của đất. b. Các thành phần chính của đất - Các thành phần chính của đất: chất vô cơ, chất hữu cơ, nước, không khí. - Thành phần chất vô cơ chiếm tỉ lệ nhiều nhất, bao gồm các hạt cát, hạt sét. - Thành phần chất hữu cơ là quan trọng nhất, bao gồm xác động vật, thực vật được phân hủy.
c. Tầng đất - Có 4 tầng đất chính: Tầng hữu cơ, tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đất mẹ. - Kết quả Phiếu học tập số 1: 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. |
Còn tiếp……..
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: giáo án lịch sử địa lí 6 sách mới, giáo án chân trời lịch sử địa lí 6 kì 2, giáo án ls và đl 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 lịch sử địa lí 6 kì 2 sách chân trời