Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học. Thuộc chương trình Hoá học 11 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối tri thức

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi các chất đầu thành sản phẩm. Tuy nhiên, có nhiều phản ứng, các chất sản phẩm sinh ra lại có thể phản ứng với nhau tạo thành chất đầu. Đối với những phản ứng thế này, làm thế nào để thu được nhiều sản phẩm hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU VÀ PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH

Hoạt động 1: Phản ứng một chiều

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Phản ứng một chiều là gì?

  • Phản ứng một chiều được biểu diễn như thế nào?

  • Em hãy cho ví dụ về phản ứng một chiều.

Sản phẩm dự kiến:

- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ chất phản ứng tạo thành chất sản phẩm.

- Các chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu. 

- PTHH của phản ứng một chiều được biểu diễn bằng mũi tên chỉ chiều phản ứng ⟶

Ví dụ : NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O

Hoạt động 2: Phản ứng thuận nghịch

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2.

  • Trong cả hai thí nghiệm trên, dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng, Giải thích.

  • Phản ứng thuận nghịch là gì?

  • Phản ứng thuận nghịch được biểu diễn như thế nào?

  • Em hãy cho ví dụ về phản ứng thuận nghịch.

Sản phẩm dự kiến:

+ Thí nghiệm 1: H2(g) + I2(g) ⟶ 2HI(g)

+ Thí nghiệm 2: 2HI(g) ⟶ H2(g) + I2(g)

+ Ở thí nghiệm 1: khí H2 tác dụng với I2 tạo thành HI, đồng thời lại xảy ra phản ứng HI phân hủy tạo thành I2 và H2 nên dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì sau phản ứng các chất đầu H2, I2 vẫn còn. 

+ Ở thí nghiệm 2 : khí HI phân hủy tạo thành H2 và I2, đồng thời lại xảy ra phản ứng khi H2 và I2 tạo thành HI nên dù thời gian phản ứng kéo dài bao lâu thì sau phản ứng chất đầu HI vẫn còn.  

Kết luận:

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều 

- PTHH của phản ứng hai chiều được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau ⇌. Chiều từ trái sang phải là chiều phản ứng thuận, chiều từ phải sang trái là chiều phản ứng nghịch.

Ví dụ: 3O2 ⇌ 2O3 

II. CÂN BẰNG HÓA HỌC

Hoạt động 1: Trạng thái cân bằng

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol các chất theo thời gian

  • Từ đồ thị, nhận xét sự thay đổi số mol của các chất theo thời gian.

  • Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng với phản ứng thuận và phản ứng nghịch, từ đó dự đoán sự thay đổi tốc độ của mỗi phản ứng theo thời gian (biết các phản ứng này đều là phản ứng đơn giản).

  • Bắt đầu từ thời điểm nào thì số mol các chất trong hệ phản ứng thay đổi nữa?

  • Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là gì?

  • Em hãy nêu đặc điểm của cân bằng hoá học.

Sản phẩm dự kiến:

a)

https://lh7-us.googleusercontent.com/URnj9dJHjGZn12zYHPVIxFqq8WaTfyFNpEOX5U54E0Ikk8rtwjMECKPS5TxWPDeJbL7JcYM494iu3w_--bSamsVrEg0zjgtliq388EO3BbB5v2RYAiU7X4tQq5m61uS6VmlJpiW8_k2q21jQNprf-A

b)

Theo thời gian, số mol H2 và I2 giảm dần và từ thời điểm t4, số mol của H2 và I2 không thay đổi nữa.

Theo thời gian, số mol HI tăng dần và từ thời điểm t4, số mol HI cũng không thay đổi nữa.

c) 

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt[H2].[I2]

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn[HI]2

Từ hai biểu thức cho thấy:

- Theo thời gian, số mol H2, I2 giảm dần nên [H2] và [I2] giảm, tốc độ phản ứng thuận giảm.

- Theo thời gian, số mol HI tăng dần nên [HI] tăng dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng. 

d) Từ thời điểm t4 thì số mol các chất trong hệ phản ứng không thay đổi.

- Khái niệm: Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. 

- Đặc điểm: 

+ Cân bằng hóa học là một cân bằng động

+ Các chất tham gia phản ứng/sản phẩm liên tục phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm/chất đầu nhưng với tốc độ bằng nhau. 

Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không đổi. 

Hoạt động 2: Hằng số cân bằng

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Em hãy trình bày biểu thức của hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng quát.

  • Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng của phản ứng được xác định như thế nào?

  • Ý nghĩa của hằng số cân bằng là gì?

  • Em hãy trả lời câu hỏi mục 2 SGK trang 9.

Sản phẩm dự kiến:

* Biểu thức của hằng số cân bằng

- Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát:

Aa + Bb ⇌ Cc + dD

- Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được xác định theo biểu thức:

KC=[C]c[D]d[A]a[B]b

- Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng. 

* Ý nghĩa của hằng số cân bằng

- KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

- KC càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn và ngược lại, KC càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn. 

* Câu hỏi mục 2 SGK trang 9:

Thí nghiệm 1: KC = 64,00; thí nghiệm 2: KC = 63, 99; thí nghiệm 3: KC = 64,08

Nhận xét: giá trị biểu thức KC = HI2H2[I2] thay đổi không đáng kể mặc dù nồng độ ban đầu và nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng khác nhau. 

a) KC=[NH3]2[H2]3[N2]

b) KC = [CO2]

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC.

Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Trả lời câu hỏi hoạt động mục 1 SGK trang 11. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng sau:

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

  

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

  

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

  
  • Em hãy nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học.

 

Sản phẩm dự kiến:

Thí nghiệm 1: 

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

Màu của khí trong ống nghiệm đậm hơn

Màu của khí trong ống nghiệm nhạt hơn

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Theo chiều nghịch

Theo chiều thuận

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Theo chiều thu nhiệt

Theo chiều tỏa nhiệt

Thí nghiệm 2: 

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

Màu dung dịch đậm hơn

Màu dung dịch nhạt hơn

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Theo chiều thuận

Theo chiều nhiệt

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Theo chiều thu nhiệt

Theo chiều tỏa nhiệt

=> Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt (∆rH298o > 0), nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại

Hoạt động 2: Ảnh hưởng của nồng độ

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Trả lời câu hỏi hoạt động mục 2 SGK trang 12: Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm (Hình 1.4) và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng sau:

Tác động

Tăng nồng độ CH3COONa

Tăng nồng độ CH3COOH

Hiện tượng

  

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

  

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

  
  • Em hãy nêu ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học.

Sản phẩm dự kiến:

Tác động

Tăng nồng độ CH3COONa

Tăng nồng độ CH3COOH

Hiện tượng

Màu dung dịch đậm hơn

Màu dung dịch nhạt hơn

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Theo chiều thuận

Theo chiều nghịch

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Theo chiều làm giảm nồng độ CH3COONa

Theo chiều giảm nồng độ

CH3COOH

=> Kết luận: Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng hóa học này?

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 2: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3.

Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là :

A. 43%.     

B. 30%.

C. 25%.     

D. 10%.

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: CaCO(s) ⇄ CaO (s) + CO2 (g)

Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?

A. Tăng nồng độ khí CO2.

B. Tăng áp suất.           

C. Giảm nhiệt độ.      

D. Tăng nhiệt độ.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cho phương trình phản ứng:

N2(g) + O2(g) 2NO(g)

Ở 1 500K, hằng số cân bằng KC = 1,00.10-4. Giả sử một mẫu không khí có nồng độ N2 và O2 trước khi phản ứng lần lượt là 0,80 M và 0,20 M. Tính nồng độ ở thời điểm cân bằng của các chất phản ứng và sản phẩm sau khi hỗn hợp được đốt nóng ở 1 500K.

Câu 2: Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng nào dưới đây chuyển dịch theo chiều thuận? Giải thích

(1) CO(g) + H2O(g)  H2(g) + CO2(g)

(2) PCl5(g)  Cl2(g) + PCl3(g)

(3) H2(g) + I2(g)  2HI(g)

(4) 2SO2(g) + O2(g)  2SO3

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 11 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy hóa 11 kết nối

Tài liệu giảng dạy hóa 11 Chân trời

Tài liệu giảng dạy hóa 11 Cánh diều

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay