Giáo án Toán 7 cánh diều Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Giáo án Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sách Toán 7 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 7 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

BÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

+ Nhận biết được hình hộp chữ nhật: có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo,  các mặt đều là hình chữ nhật, các cạnh bên bằng nhau. 

+ Nhận biết được hình lập phương: có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo, các mặt đều là hình vuông, các cạnh đều bằng nhau. 

- Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết độ dài ba kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) của hình đó. 

- Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lập phương khi biết độ cạnh của hình đó. 

2. Năng lực 

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.

- Phân biệt được giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương; lí giải được hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương, còn hình nào không phải là hình hộp chữ nhật, hình nào không phải hình lập phương, ... là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học. 

- Chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết về các tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học. 

- Tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học. 

- Vẽ, cắt, ghép để tạo dựng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tìm các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, ... là cơ hội để HS hình thành NL mô hình hoá toán học.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: 

- SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.

- Một số mô hình về hình hộp chữ nhật, hình lập phương để HS quan sát, nhận dạng.

-  Một số hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để HS cắt, ghép, tạo dựng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- Một số hình ảnh hoặc clip về những đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương có trong thực tế cuộc sống (hộp sữa, rubik,..) để minh họa, làm cho bài học được sinh động và lôi cuốn người học.

2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã được làm quen ở Tiểu học, ôn tập lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình lập phương; chuẩn bị một miếng bìa, kéo.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: 

- HS được quan sát, giới thiệu về hình lập phương, hình hộp chữ nhật thông qua các mô hình, vật dụng trong thực tế.

- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát mô hình, tranh ảnh về các hình lập phương, hình hộp chữ nhật và thực hiện trả lời câu hỏi khởi động.

c) Sản phẩm: HS nhận dạng được các đồ vật hình lập phương, các đồ vật dạng hình hộp chữ nhật và trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide các đồ vật dạng hình lập phương, hình hộp chữ nhật và dẫn dắt, đặt vấn đề: 

+ “ Quan sát những đồ vật sau đây và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì?

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ở các lớp dưới chúng ta đã tìm hiểu khái quát, nhận dạng hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Để rõ hơn về đặc điểm của các hình khối này chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết) Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật.

a) Mục tiêu: 

- Nhận dạng hình hộp chữ nhật và mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật.

- Giúp học sinh nhận dạng được hình không gian vẽ trong mặt phẳng hai chiều.

b) Nội dung:

 HS thực hiện tìm hiểu các đặc điểm của hình hộp chữ nhật thông quan các hoạt động giáo viên yêu cầu.

c) Sản phẩm: HS tự mô tả được các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và làm được các bài tập liên quan.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn, cho HS quan sát Hình 1, Hình 2 yêu cầu HS thực hiện HĐ1 theo nhóm đôi vẽ, cắt, tạo dựng hình theo yêu cầu.

(GV gợi ý cho HS đếm số hình chữ nhật trong mỗi hình để trả lời câu hỏi).

- GV hướng dẫn cho HS quan sát từng mặt trao đổi cặp đôi hoàn thành HĐ2.

- GV dẫn dắt, cho HS quan sát, nhận biết, đọc tên các mặt, các cạnh đáy, cạnh bên, các đỉnh của hình hộp chữ nhật như trong SGK:

 

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

Ở Hình 3 ta có:

  • Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D';

  • Đáy dưới ABCD, đáy trên A'B'C'D';

Các mặt bên: Â'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;

  • Các cạnh đáy: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';

Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD';

  • Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.

- GV đặt câu hỏi thêm: Có thể chọn hai mặt đối diện là hai mặt đáy không?

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết) HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, phân tích để HS thấy rằng có thể chọn hai mặt đối diện khác là mặt đáy, khi đó các mặt còn lại là mặt bên.

- GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS phần Chú ý (SGK – tr 77): Để hình dung tốt hơn về khối hộp chữ nhật, người ta vẽ các cạnh không nhìn thấy của hình đó bằng nét đứt như hình 4b (SGK- tr77) 

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5, thảo luận nhóm đôi trao đổi HĐ3 để nhận biết được đặc điểm mỗi mặt của hình hộp chữ nhật (là hình gì?) và đặc điểm giữa các cạnh bên của hình hộp chữ nhật (có bằng nhau hay không?)

- GV dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét như SGK:

Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có:

+ Các mặt đều là hình chữ nhật;

+ Các cạnh đều bằng nhau.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6, thực hiện như HĐ4, để nhận biết đường chéo của hình hộp chữ nhật. 

- GV cho HS đọc nhận xét rút ra trong SGK -tr77.

Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 4 đường chéo.

- GV tổng kết và yêu cầu một vài HS nhắc lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật để ghi nhớ.

- GV chiếu Slide, yêu cầu HS thực hiện hoàn thành PBT để củng cố kiến thức.

BT củng cố:

a) Hình nào sau đây là hình hộp chữ nhật?

 

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết) CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

b) Em hãy chỉ rõ các mặt (những mặt nào là mặt đáy, những mặt nào là mặt bên), các cạnh (những cạnh nào là cạnh đáy, những cạnh nào là cạnh bên), các đỉnh (kể tên từng đỉnh), các đường chéo (kể tên các đường chéo) của hình hộp chữ nhật đó; chỉ rõ những mặt nào là hình chữ nhật; những cạnh bên nào bằng nhau.

- GV yêu cầu HS trao đổi và cho  ví dụ về hình không phải hình hộp chữ nhật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ giúp HS. 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày câu trả lời.

- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS mô tả lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật.

I. Hình hộp chữ nhật 

HĐ1:

a) Vẽ hình 1.

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

b) Cắt, gấp để tạo lập hình 2.

c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh.

Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

HĐ2:

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có:

  • Gồm có 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.

  • Gồm có 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.

  • Gồm có 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.

Kết luận: Ở Hình 3 ta có:

  • Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D';

  • Đáy dưới ABCD, đáy trên A'B'C'D';

Các mặt bên: Â'B'B, BB'C'C, CC'D'D, DD'A'A;

  • Các cạnh đáy: AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A';

Các cạnh bên: AA', BB', CC', DD';

  • Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.

Chú ý: Khi ngồi trước một hình hộp chữ nhât như ở Hình 4a, ta chỉ nhìn thấy ba mặt được tô màu, còn một số cạnh không nhìn thấy được. Tuy nhiên, để nhận dạng tốt hơn cả hình hộp chữ nhật, người ta vẫn vẽ các cạnh không nhìn thấy đó, nhưng bằng nét đứt (như Hình 4b).

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

HĐ3:

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật.

b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có độ dài bằng nhau.

Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có:

+ Các mặt đều là hình chữ nhật;

+ Các cạnh đều bằng nhau.

HĐ4: SGK trang 77

 Nhận xét: Hình hộp chữ nhật có 4 đường chéo.

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

 

 

Hoạt động 2: Hình lập phương

a) Mục tiêu: 

- Nhận dạng hình lập phương và mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình lập phương.

- Giúp học sinh nhận dạng được hình không gian vẽ trong mặt phẳng hai chiều.

- Mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình lập phương.

b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu các đặc điểm của hình lập phương thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS mô tả và ghi nhớ được các đặc điểm của hình lập phương và hoàn thành được Thực hành 3; Vận dụng và các bài tập liên quan.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoàn thành HĐ5 sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi vẽ, cắt, tạo dựng hình theo yêu cầu.

- GV hướng dẫn cho HS quan sát từng mặt trao đổi cặp đôi hoàn thành HĐ6.

- GV đặt câu hỏi thêm: 

“Theo em, hình lập phương có là hình hộp chữ nhật không?”

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)HS thảo luận cặp đôi, GV gợi ý, dẫn dắt để một số HS khá trả lời được: Có thể coi hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (vì hình vuông cũng là hình chữ nhật đặc biệt).

- GV dẫn dắt, cho HS quan sát, nhận biết, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh, các đường chéo của hình lập phương như trong SGK:

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:

  • 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.

  • 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.

  • 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.

  • 4 đường chéo: AC’; A’C; BD’; B’D.

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 10, thảo luận nhóm đôi trao đổi HĐ7 để nhận biết được đặc điểm mỗi mặt của hình lập phương (là hình gì?) và đặc điểm giữa các cạnh của hình lập phương (có bằng nhau hay không?)

- GV dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét như SGK:

Nhận xét: Hình lập phương có:

+ Các mặt đều là hình vuông;

+ Các cạnh đều bằng nhau.

- GV chú ý cho HS : Cách nhận dạng và mô tả tương tự như hình hộp chữ nhật. Đặc biệt, hình lập phương khác hình hộp chữ nhật là nó có 12 cạnh bằng nhau.

- GV chiếu Slide, yêu cầu HS thực hiện hoàn thành PBT để củng cố kiến thức.

BT củng cố:

a) Hình nào sau đây là hình hộp lập phương?

..................

II. Hình lập phương

HĐ5: SGK trang 78

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

Nhận xét: Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.

HĐ6:

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có:

  • 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.

  • 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.

  • 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.

  • 4 đường chéo: AC’; A’C; BD’; B’D.

HĐ7:

CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUANBÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 tiết)

a)

. ..................

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 7 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 7 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ

Giáo án toán 7 cánh diều bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ
Giáo án toán 7 cánh diều bài: Bài tập cuối chương IV (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 7 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử bài : Bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: SỐ THỰC

Giáo án điện tử toán 7 cánh diều bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực (2 tiết)
 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Giáo án điện tử toán 7 cánh diều bài: Bài tập cuối chương IV

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án điện tử toán 7 cánh diều bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản (2 tiết)
Giáo án điện tử toán 7 cánh diều bài: Bài tập cuối chương V

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: TAM GIÁC

 
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay