[Kết nối tri thức] Giáo án sinh học 6 bài 30: Nguyên sinh vật

Giáo án sinh học 6 (Khoa học tự nhiên) - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 30: Nguyên sinh vật. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

BÀI 30: NGUYÊN SINH VẬT

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nhận biết được một số loài nguyên sinh vật thông qua tranh, ảnh

- Nêu được các đặc điểm cơ bản của nguyên sinh vật: cấu tạo cơ thể, kích thước, hình dạng, môi trường sống. Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật

- Nêu được vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên đối với con người

- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên, vận dụng kiến thức để phòng, tránh các loại bệnh này

- Tuyên truyền và thực hiện được các hành động giữ gìn vệ sinh môi trường

- Năng cao được năng lực hợp tác trong học tập

  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác

- Năng lực riêng:

  • Năng lực nghiên cứu khoa học
  • Năng lực giao tiếp
  • Năng lực trao đổi thông tin.
  • Năng lực cá nhân của HS.
  1. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  Chuẩn bị:

- Các hình ảnh về các đại diện nguyên sinh vật ( nguyên sinh động vật và các loài tảo)

- Máy chiếu, slide

2 - HS : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: kích thích trí tò mò và giới thiệu về bài học
  3. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  4. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

Dẫn dắt:

Trong tự nhiên, các loài nguyên sinh vật có kích thước rất nhỏ, hầu như không nhìn thấy bằng mắt thường. Khi quan sát mặt ao, hồ chúng ta thường thấy một lớp vàng có màu xanh, vàng đỏ.

 Lớp vàng đỏ có chứa nguyên sinh vật. Vậy nguyê sinh vật là gì? Đặc điểm, vai trò cũng như tác hại như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu để trả lời cho câu hỏi ấy.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng nguyên sinh vật

  1. Mục tiêu: HS nhận biết về các đặc điểm của nguyên sinh vật như: hình dạng, môi trường sống, cấu tạo cơ thể,….
  2. Nội dung: HS dựa vào hình ảnh và thông tin trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HS đọc SGK để nêu các đặc điểm của nguyên sinh vật: cấu tạo cơ thể ( đơn bào/ đa bào), kích thước,…

Sử dụng hình 30.1 giới thiệu cho HS các nguyên sinh vật. Gv đặt ra câu hỏi liên quan đến nới ống của chúng hoạt các hoạt động liên quan như vận động, dinh dưỡng:

+ Trùng roi, trùng giày biến hình di chuyển bằng bộ phận nào?

+ Trùng sốt rét sống ở đâu?

+ Lục lạp và sắc tố quang hợp có trong cơ thể nguyên sinh vật có vai trò như thế nào?

- GV giới thiệu về các hình thức di chuyển nơi sống của nguyên sinh vật

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS quan sát hình kết hợp thông tin SGK để trả lời câu hỏi trong phần hoạt động

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS phát hiểu trước lớp, HS còn lại nghe và bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Bổ sung kiến thức: Nguyên sinh vật là một tế bào nhưng lại hoạt động như một cơ thể

1. Đa dạng nguyên sinh

+ Nguyên sinh vật đa số là những cơ thể đơn bào nhân thực có kích thước hiển vi. + Một số nguyên sinh vật có cấu tạo đa bào, nhân thực, có thể quan sát bằng mắt thường

+ Hình dạng của nguyên sinh vật rất đa dạng: hình cầu (tảo silic), hình thoi, hình giày (trùng giày),... hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình)

+ Môi trường sống của nguyên sinh vật rất đa dạng. Nguyên sinh vật có thể sống ở các môi trường như nước, dưới đất, trong cơ thể.

Hoạt động 2: tìm hiểu vai trò của nguyên sinh

  1. Mục tiêu: HS khám phá về vai trò của nguyên sinh vật
  2. Nội dung: HS sử dụng tranh ảnh, thông tin trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp thành 2 nhóm để nghiên cứu 2 nhiệm vụ:

* NV1: Vai trò trong tự nhiên:

- Cho HS đọc SGK về vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên

- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong SGK và câu hỏi bổ sung:

+ Tại sao tảo lại cung cấp được oxygen?

+ Tảo và các nguyên sinh động vật là nguồn thức ăn cho những sinh vật này?

* NV2: Vai trò đối với con người

- giới thiệu Hình 30.2 và thêm một số hình ảnh các loại thức ăn có sử dụng nguyên liệu từ tảo và đặt câu hỏi:

+ Các em có nghĩ những đồ ăn này có thành phần là nguyên sinh hay không?

- GV giới thiệu thêm các hình ảnh về các lòa nguyên sinh vật có ý nghĩa với đời sống con người

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Các nhóm quan sát hình kết hợp với đọc phần đọc hiểu trong SGK để trả lời các câu hỏi ngắn

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Gv gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Gv nhận xét đánh giá

II. Vai trò của nguyên sinh vật

1. Vai trò trong tự nhiên

+ Cung cấp oxygen cho cá động vật dưới nước.

+ Thức ăn cho các động vật lớn hơn

+ Sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của của các loài động vật khác

2. Vai trò đối với con người

+ Chế biến thành thực phẩm chức năng bổ úng dinh dưỡng cho con người như tảo xoắn Spirulina

+ Làm thức ăn và dùng trong chế biến thực phẩm (ví dụ: chất tạo thạch trong tảo được chiết xuất để sử dụng làm đông thực phẩm như thạch)

+ Dùng trong sản xuất: chất dèo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt

+ Vai trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thảo và chỉ thị độ sạch của môi trường nước

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (SINH HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: TẾ BÀO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (SINH HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: TẾ BÀO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay