Nội dung chính Toán 8 cánh diều Chương 1 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương I Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử sách Toán 8 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
CHƯƠNG I. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN
BÀI 4. VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
I. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
HĐ1:
Đa thức 3x2 – 5x thành tích của hai đa thức bậc nhất như sau:
3x2 – 5x = x(3x – 5)
Kết luận:
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 1: (SGK – tr24)
II. VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
- Phương pháp vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức
HĐ2.
- a) x2– y2= (x + y)(x – y);
- b) x3– y3= (x – y)(x2 + xy + y2);
- c) x3+ y3= (x + y)(x2 – xy + y2).
Ví dụ 2. (SGK-tr25)
Nhận xét:
Cách làm như ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức.
Luyện tập 1.
- a) (x + 2y)2– (2x – y)2
= [(x + 2y) + (2x – y)] [(x + 2y) – (2x – y)]
= (x + 2y + 2x – y)(x + 2y – 2x + y)
= (3x + y)(3y – x);
- b) 125 + y3
= 53 + y3
= (5 + y)(25 – 5y + y2);
c)
- Phương pháp nhóm số hạng và đặt nhân tử chung
HĐ3.
- a) Nhóm ba số hạng đầu và sử dụng hằng đẳng thức để viết nhóm đó thành tích, ta được:
x2 – 2xy + y2 + x – y
= (x2 – 2xy + y2) + (x – y)
(nhóm ba số hạng đầu, hai số hạng cuối thành nhóm)
= (x – y)2 + (x – y)
(dùng hằng đẳng thức để viết nhóm thứ nhất thành tích)
= (x – y)(x – y + 1)
(đặt nhân tử chung ở hai nhóm ra ngoài để viết thành tích)
- b) Đa thức trên được phân tích thành nhân tử như sau:
x2 – 2xy + y2 + x – y = (x – y)(x – y + 1).
Nhận xét
Cách làm như trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung.
Ví dụ 3: SGK – tr26
Luyện tập 2:
- a) 3x2– 6xy + 3y2– 5x + 5y
= 3(x2 – 2xy + y2) – (5x – 5y)
= 3(x – y)2 – 5(x – y)
= (x – y)[3(x – y) – 5]
= (x – y)(3x – 3y – 5)
- b) 2x2y + 4xy2+ 2y3– 8y
= 2y(x2 + 2xy + y2 – 4)
= 2y[(x + y)2 – 22]
= 2y(x + y + 2)(x + y – 2).
Ví dụ 4: SGK – tr26