Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 11 chân trời Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 11 chân trời sáng tạo Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
BÀI 2. BIẾN CỐ GIAO VÀ QUY TẮC NHÂN XÁC SUẤT
Câu 1: Một tổ trong lớp 11B có 4 học sinh nữ là Hương, Hồng, Dung, Phương và 5 học sinh nam là Sơn, Tùng, Hoàng, Tiến, Hải. Trong giờ học, giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh trong tổ đó lên bảng để kiểm tra bài. Gọi biến cố hợp . Số kết quả thuận lợi cho biến cố M là bao nhiêu?
6
Câu 2:Một hộp đựng 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ và quan sát số ghi trên thẻ. Gọi A là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ nhỏ hơn 7”; B là biến cố "Số ghi trên tấm thẻ là số nguyên tố". Gọi lần lượt là số kết quả thuận lợi cho biến cố AB và
. Tính
.
-6
Câu 3:Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Xét các biến cố ngẫu nhiên:
“Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn”;
: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3”;
Số phần tử của tập hợp là:
4
Câu 4: Một con xúc xắc không đồng chất sao cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác, các mặt còn lại đồng khả năng. Tìm xác suất để xuất hiện một mặt chẵn. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
0,63
Câu 5: Một hộp chứa 100 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 100 . Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố C: “Số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3 hoặc 5” là:
0,47
Câu 6: Phỏng vấn 30 học sinh lớp 11A về môn thể thao yêu thích thu được kết quả có 19 bạn thích môn Bóng đá, 17 bạn thích môn Bóng bàn và 15 bạn thích cả hai môn đó. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp 11A. Tính xác suất để chọn được học sinh thích ít nhất một trong hai môn Bóng đá hoặc Bóng bàn.
0,7
Câu 7:Một hộp đựng 4 viên bi xanh,3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng.Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
0,3
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Xét phép thử gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc đồng chất sáu mặt. Gọi A là biến cố: “Số chấm thu được là số chẵn”, B là biến cố: “Số chấm thu được là số không chia hết cho 4”. Hãy mô tả biến cố giao A B.
Trả lời: {2;6}
Câu 2: Cho A và B là hai biến cố thỏa mãn P(A)=0,4; P(B)=0,5 và P(A∪B) = 0,6. Tính xác suất của biến cố P(AB).
Trả lời: 0,3
Câu 3: Xét phép thử gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc đồng chất sáu mặt. Gọi A là biến cố: “Số chấm thu được là số chẵn” và C là biến cố: “Số chấm thu được là số nhỏ hơn 4”. Hãy mô tả biến cố giao: AC
Trả lời: {2}
Câu 4: An và Bình không quen biết nhau và học ở hai nơi khác nhau. Xác suất để An và Bình đạt điểm giỏi về môn Toán trong kì thi cuối năm tương ứng là 0,92 và 0,88 . Tính xác suất để cả An và Bình đều đạt điểm giỏi.
Trả lời: 0,8096
Câu 5: Mai và Nam cùng đăng ký thi một kỳ thi tiếng Anh cấp trường. Xác suất để Mai đạt điểm xuất sắc là 0,85 và xác suất để Nam đạt điểm xuất sắc là 0,90. Tính xác suất để cả Mai và Nam đều đạt điểm xuất sắc.
Trả lời: 0,765
Câu 6: Lan và Hoa tham gia một kỳ thi về kỹ năng giao tiếp. Xác suất Lan đạt giải là 0,70 và xác suất Hoa đạt giải là 0,80. Tính xác suất để cả Lan và Hoa cùng đạt giải.
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Cho A, B là hai biến cố độc lập. Biết P(A) = , P(B) =
,. Tính P(A.B)
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Xét phép thử gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc đồng chất sáu mặt.
Gọi A là biến cố: "Số chấm thu được là số lẻ", B là biến cố: "Số chấm thu được là số chia hết cho 3". Hãy mô tả biến cố giao A∩B
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Nam và Hùng không học cùng trường và độc lập với nhau. Xác suất để Nam đạt học bổng là 0,70 và xác suất để Hùng đạt học bổng là 0,60. Tính xác suất để cả Nam và Hùng đều không đạt học bổng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Hộp thứ nhất đựng 4 bi xanh được đánh số lần lượt từ 1 đến 4. Hộp thứ hai đựng 3 bi đỏ được đánh số lần lượt từ 1 đến 3. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp một viên bi. Gọi A là biến cố “Tổng các số ghi trên 2 bi là 5 “. B là biến cố “Tích các số ghi trên 2 bi là số chẵn”. Hãy viết tập hợp mô tả biến cố AB
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Hai thí sinh dự thi một kỳ thi độc lập với nhau. Xác suất thí sinh đầu tiên đạt điểm giỏi là , xác suất thí sinh thứ hai đạt điểm giỏi là
.
Tính xác suất để: Thí sinh đầu đạt điểm giỏi; Thí sinh thứ hai không đạt điểm giỏi.
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Hai người chơi phi tiêu độc lập với nhau. Xác suất người chơi thứ nhất trúng mục tiêu là , xác suất người chơi thứ hai trúng mục tiêu là
. Tính xác suất để cả hai người chơi đều trúng mục tiêu.
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Cho A, B là hai biến cố độc lập. Biết P(A) = , P(A
B)=
. Tính P(B)
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A, B cùng dự kì thi đó. Tính xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Một người bắn liên tiếp vào một mục tiêu khi viên đạn trúng mục tiêu thì thôi (các phát súng độc lập nhau ). Biết rằng xác suất trúng mục tiêu của mỗi lần bắn như nhau và bằng 0,6 . Tính xác suất để bắn đến viên thứ 4 thì ngừng bắn
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,95 và 0,8 . Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt.
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I là 0,9 và xác suất động cơ II chạy không tốt là 0,2 . Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều không chạy tốt.
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Một cặp vợ chồng mong muốn sinh bằng đựơc sinh con trai (Sinh được con trai rồi thì không sinh nữa, chưa sinh được thì sẽ sinh nữa). Xác suất sinh được con trai trong một lần sinh là 0,49 . Tìm xác suất sao cho cặp vợ chồng đó mong muốn sinh được con trai ở lần sinh thứ 2.
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Một bình đựng 9 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Lần lượt lấy ngẫu nhiên ra 2 bi, mỗi lần lấy 1 bi. Tính xác suất để bi thứ 2 màu xanh nếu biết bi thứ nhất màu đỏ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là và
. Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 11 chân trời Chương 9 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất