Bài tập file word toán 11 kết nối Ôn tập Chương 4 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận toán 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word toán 11 kết nối Ôn tập Chương 4. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 11 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG 4. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN (PHẦN 2)

Bài 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.

a. Chứng minh MN // (BCD).

b. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (DMN) và (DBC). Xét vị trí tương đối của d và mặt phẳng (ABC).

Trả lời:

a. Ta có: MN là đường trung bình của tam giác ABC

Suy ra: MN // BC

Mà BC nằm trong mặt phẳng (BCD)

Vậy: MN // (BCD).

b. Vì MN // (BCD)

Nên (DMN) đi qua MN cắt (BCD) theo giao tuyến d đi qua D và song song với MN.

Mà MN nằm trong (ABC)

Do đó: d // (ABC).

Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng chéo nhau.

Trả lời:

Đường thẳng AB và CD chéo nhau.

Đường thẳng AC và BD chéo nhau.

Đường thẳng AD và BC chéo nhau.

Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB. Chứng minh rằng IJ // AB, từ đó suy ra IJ // CD.

Trả lời:

Xét tam giác SAB có I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB nên IJ là đường trung bình của tam giác SAB.

Từ đó suy ra IJ // AB.

Lại có AB // CD (vì ABCD là hình bình hành) nên từ đó ta có IJ // CD (vì cùng song song với đường thẳng AB).

Bài 4: Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Gọi O, O1 lần lượt là tâm của ABCD và ABEF, gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh:

a) OO// mp (BEC).

b) OO// mp (AFD)

Trả lời:

a)  Xét tam giác ACE có O; O1 lần lượt là trung điểm của AC; AE (tính chất hình hình hành).

Suy ra OO1 là đường trung bình trong tam giác ACE và OO// EC.

Mà EC thuộc mp (BEC) nên OO1 // mp (BEC)  (đpcm).

b) Tương tự; OO1 là đường trung bình của tam giác BFD nên OO// FD.

Mà FD nằm trong mp(AFD)

Suy ra: OO// mp (AFD) (đpcm).

Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của SA, SD và AB. Chứng minh:

a) M, N, O, P  đồng phẳng.

b) mp(MON) // mp(SBC).

Trả lời:

 Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAD nên MN // AD  (1).

Và OP là đường trung bình của tam giác ABC nên OP // BC // AD  (2).

Từ (1) và (2) suy ra MN // OP // AD nên 4 điểm M, N, O, P  đồng phẳng.

Bài 6: a) Cho ba mặt phẳng phân biệt cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến  trong đó  song song với . Khi đó vị trí tương đối của  và  là gì?

b) Trong không gian, cho đường thẳng  và điểm O không nằm trong . Qua O có mấy đường thẳng song song với ?

Trả lời:

a) Giả sử d1 cắt d2 tại M khi đó đường thẳng d3 không nằm trong mặt phẳng (d1; d2) và cắt cả d1 và d2 nên dcắt mặt phẳng (d1; d2) tại M hay ba đường thẳng đó đồng quy.

b) Qua O không thuộc đường thẳng  thì có duy nhất một đường thẳng song song với .

Bài 7: Vẽ hình chiếu của hình chóp S.ABCD lên mặt phẳng (P) theo phương chiếu SA (SA không song song với (P)).

Trả lời:

Vì phương chiếu d là SA cắt (P) tại A’. Các đỉnh B, C, D có hình chiếu trên (P) lần lượt là B’, C’, D’ (BB’ // AA’; CC’ // AA’; DD’// AA’). Vậy hình chiếu của hình chóp S.ABCD lên (P) là tứ giác A’B’C’D’.

Bài 8: Cho tam giác ABC. Hãy chọn mặt phẳng chiếu (P) và phương chiếu d để hình chiếu của tam giác ABC trên mặt phẳng (P) là một tam giác cân.

Trả lời:

Qua BC dựng mặt phẳng (P) không qua A.

Trong mặt phẳng (P), dựng tam giác BCA’ cân tại A’.

Khi đó, phép chiếu song song lên (P) theo phương chiếu AA’ biến tam giác ABC thành tam giác BCA’.

 

Bài 9: Cho hình chóp , đáy  là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song, điểm  thuộc cạnh .

a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: và

b) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: và

c) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: và

d) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng và

Trả lời:

a) Gọi

Lại có .

b)

.

c) Trong  gọi

d) Trong  gọi , ta có .

Bài 10: Cho tứ diện . Trên  và  lấy các điểm  và  sao cho  cắt  tại , cắt  tại ,  cắt  tại . Chứng minh  thẳng hàng.

Trả lời:

Ta có

.

Tương tự

Từ (1),(2) và (3) ta có  là điểm chung của hai mặt phẳng  và  nên chúng thẳng hàng.

Bài 11: Cho tứ diện . Gọi  và  lần lượt là trọng tâm các tam giác  và .Chứng minh ;  và .

Trả lời:

 và  lần lượt là trọng tâm các tam giác  và  nên ,  và  đồng qui tại (là trung điểm của ) .

Vì  nên và .

Do  và  nên

Bài 12: Cho tứ diện có . Mặt phẳng qua trung điểm của  và song song với, . Tìm giao tuyến của mặt phẳng  với các mặt của hình chóp. Hình tạo bởi các giao tuyến là hình gì?

Trả lời:

Gọi  là trung điểm của .

Ta có: ,  là trung điểm  .

,  là trung điểm  .

,  là trung điểm .

Bài 13: Cho tứ diện ABCD. I là trọng tâm tam giác ABC. Xác định hình chiếu song song của I theo phương CD lên mặt phẳng (ABD).

Trả lời:

Gọi E là trung điểm AB. J là trọng tâm tam giác ABD.

Ta có:

 => IJ //  CD

=> Hình chiếu song song của I theo phương CD lên mặt phẳng (ABD) là điểm J.

Bài 14: Trong mặt phẳng  cho một tam giác  bất kì. Chứng minh rằng có thể xem tam giác  là hình chiếu song song của một tam giác đều nào đó.

Trả lời:

Cho tam giác  bất kì nằm trong mặt phẳng . Gọi  là mặt phẳng qua  và khác với . Trong  ta vẽ tam giác đều . Vậy ta có thể xem tam giác  cho trước là hình chiếu song song của tam giác đều  theo phượng chiếu  lên mặt phẳng .

Bài 17: Cho hình chóp , có đáy là hình bình hành tâm . Gọi  lần lượt là trung điểm của  và .
a) Chứng minh rằng .
b) Tìm giao điểm  của  và .
c) Gọi  là trọng tâm của . Chứng minh rằng .
d) Gọi  là trung điểm , chứng minh rằng .

Trả lời:

a) Ta có:  là đường trung bình trong tam giác  suy ra .

Lại có:  là đường trung bình trong tam giác  nên .

Do vậy .

b) Trong mặt phẳng  gọi  khi đó  chính là giao điểm của  và .

c) Dễ thấy  lần lượt là trọng tâm tam giác  do đó

.

d) Do  và  lần lượt là trung điểm của  và  nên  (tính chất đường trung bình).

Mặt khác  và  lần lượt là trung điểm của  và  nên .

Do vậy .

Bài 18: Cho hình chóp , có đáy là hình vuông cạnh , tam giác  đều. Gọi  là điểm trên cạnh  sao cho . Mặt phẳng  đi qua  và song song với  lần lượt cắt các cạnh  tại . Tìm  dể diện tích  bằng .

Trả lời:

Theo định lý Talet ta có:

 Mặt khác

Suy ra  và tứ giác  là hình thang cân. Chiều cao hình thang cân này là

Diện tích hình thang là

.

Bài 19: Cho tứ diện  và  là các điểm thay trên các cạnh  sao cho .

a) Chứng minh  luôn luôn song song với một mặt phẳng cố định.

b) Cho  và  là một điểm trên cạnh . Xác định hình tạo bởi các giao tuyến của các mặt của tứ diện với mặt phẳng .

c) Tính theo  tỉ số diện tích tam giác  và diện tích hình tạo bởi các giao tuyến ở câu b.

Trả lời:

a) Do  nên theo định lí Thales thì các đường thẳng  cùng song song với một mặt phẳng .Gọi  là mặt phẳng đi qua  và song song với thì  cố định và suy ra  luôn song song với  cố định.

b) Xét trường hợp , lúc này  nên .

Ta có:

.

Thiết diện là tứ giác .Xét trường hợp

Trong gọi

Trong  gọi  thì thiết diện là tứ giác .

Gọi

Ta có .

Do  nên theo định lí Thales đảo thì  lần lượt thuộc ba mặt phẳng song song với nhau và đường thẳng  cắt ba mặt phẳng này tương ứng tại  nên áp dụng định lí Thales ta được .

 

Bài 20: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, gọi O là tâm của đáy. Tam giác SAB là tam giác đều. Gọi là điểm trên cạnh BC. Mặt phẳng  đi qua và song song với . Hãy tìm giao tuyến của (P) với các mặt (ABCD), (SAD), (SCD), (SBC) của hình chóp.

Trả lời:

Qua  kẻ một đường thẳng song song với , cắt  tại .

Qua  kẻ một đường thẳng song song với , cắt  tại .

Gọi Quakẻ đường thẳng song song với , cắt  tại .

Vậy hình tạo bởi các giao tuyến là tứ giác MNPQ.

Do  nên

Đặt Có

Tương tự,

Từ (1) và (2) ta có là hình thang cân.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay