Bài tập file word Toán 12 cánh diều Bài 1: Phương trình mặt phẳng
Bộ câu hỏi tự luận Toán 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Phương trình mặt phẳng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Trong không gian
, tìm một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng của mặt phẳng
có phương trình
.
Trả lời:
Phương trình
có
.
Vậy
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng của mặt phẳng ![]()
Câu 2: Lập phương trình mặt phẳng
trong mỗi trường hợp sau:
a)
đi qua điểm
và nhận
làm vectơ pháp tuyến;
b)
đi qua ba điểm ![]()
Trả lời:
a) Phương trình mặt phẳng
là:
![]()
b) Phương trình mặt phẳng
là:
![]()
Câu 3: Cho mặt phẳng
và điểm
. Tính khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
.
Trả lời:
Câu 4: Lập phương trình mặt phẳng
đi qua điểm
và nhận
,
là cặp vectơ chỉ phương.
Trả lời:
Câu 5: Trong không gian
, viết phương trình mặt phẳng
đi qua điểm
và song song với mặt phẳng
.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho
và mặt phẳng
. Gọi
là hình chiếu vuông góc của
trên
.
a) Tìm một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng của mặt phẳng ![]()
b) Tìm toạ độ của điểm H
Trả lời:
a) Phương trình
có
.
Vậy
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng của mặt phẳng ![]()
b) Vì
nên hai vectơ
và
có giá song song hoặc trùng nhau, suy ra
và
cùng phương.
Khi đó
![]()
Suy ra:
![]()
![]()
![]()
Do đó
.
Mà
thuộc
nên:
![]()
Vậy ![]()
Câu 2: Cho hai mặt phẳng
,
.
a) Chứng minh rằng
.
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng
.
Trả lời:
a) Hai mặt phẳng
có vectơ pháp tuyến lần lượt là
và
. Vì
và
nên
(đpcm).
b) Chọn điểm
. Suy ra khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng:

Vậy khoảng cách giữa hai mặt phẳng
bằng
.
Câu 3: Cho hai mặt phẳng
,
. Chứng minh rằng
.
Trả lời:
Hai mặt phẳng
có vectơ pháp tuyến lần lượt là
và
.
Vì
nên
(đpcm).
Câu 4: Lập phương trình mặt phẳng
trong mỗi trường hợp sau:
a)
đi qua điểm
và song song với mặt phẳng
.
b)
đi qua điểm
và vuông góc với hai mặt phẳng
,
.
Trả lời:
Câu 5: Cho ba điểm
. Lập phương trình mặt phẳng
đi qua điểm
và vuông góc với đường thẳng
.
Trả lời:
Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ
, cho hai mặt phẳng
và
. Tìm
để
song song với
.
Trả lời:
Câu 7: Trong không gian
, cho hai điểm
và mặt phẳng
. Viết phương trình mặt phẳng
đi qua hai điểm
và vuông góc với
.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Hình sau minh hoạ hình ảnh một toà nhà trong không gian với hệ tọa độ
(đơn vị trên mỗi trục toạ độ là mét). Biết
,
,
với
và mặt phẳng
có phương trình là
.

a) Tìm toạ độ của điểm B
b) Lập phương trình mặt phẳng ![]()
c) Lập phương trình mặt phẳng ![]()
Trả lời:
a) Vì điểm
thuộc mặt phẳng
nên ![]()
Vậy
.
b) Ta có:
và
nên ![]()
Suy ra
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ![]()
Vậy phương trình mặt phẳng
là:
![]()
c) Ta có:
và
nên ![]()
Suy ra
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ![]()
Vậy phương trình mặt phẳng
là:
![]()
Câu 2: Hình sau minh hoạ một khu nhà đang xây dựng được gắn hệ trục toạ độ
(đơn vị trên các trục là mét). Mỗi cột bê tông có dạng hình lăng trụ tứ giác đều và tâm của mặt đáy trên lần lượt là các điểm
,
,
,
.

a) Lập phương trình mặt phẳng
.
b) Bốn điểm
có đồng phẳng hay không?
Trả lời:
a) Ta có:
và
nên
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ![]()
Vậy phương trình mặt phẳng
là:
![]()
b) Vì
nên điểm
không thuộc mặt phẳng
. Vậy 4 điểm
không đồng phẳng.
Câu 3: Trong không gian với hệ toạ độ
, cho hình chóp
có đáy là hình chữ nhật và các điểm
,
,
,
với
là các số dương.

a) Tìm toạ độ của điểm C, trung điểm M của BC, trọng tâm G của tam giác SCD.
b) Lập phương trình mặt phẳng (SBD).
c) Tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (SBD).
Trả lời:
Câu 4: Khi gắn hệ trục toạ độ
(đơn vị trên mỗi trục toạ độ là decimét) vào một ngôi nhà 1 tầng, người ta thấy rằng mặt trên và mặt dưới của mái nhà thuộc các mặt phẳng vuông góc với trục
. Biết rằng các vị trí
,
lần lượt thuộc mặt dưới, mặt trên của mái nhà. Độ dày của mái nhà được tính bằng khoảng cách giữa mặt trên và mặt dưới của mái nhà đó. Hãy cho biết độ dày của mái nhà đó là bao nhiêu decimét?
Trả lời:
Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật
có
,
,
(
). Gọi
lần lượt là các điểm thuộc các tia AB, AD, AA’ sao cho
. Tính khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ
cho điểm
và đường thẳng
có phương trình
. Gọi
là mặt phẳng đi qua điểm
, song song với đường thẳng
và khoảng cách từ đường thẳng
tới mặt phẳng
là lớn nhất. Viết phương trình mặt phẳng
.
Trả lời:
Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên
, khi đó ![]()
Suy ra ![]()
Do
và
vuông góc với nhau nên
, suy ra:
![]()
Ta có: ![]()
![]()
Do đó khoảng cách từ đường thẳng
tới mặt phẳng
là lớn nhất bằng
khi và chỉ khi mặt phẳng
đi qua A và vuông góc với
, suy ra
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ![]()
Vậy phương trình mặt phẳng
là:
![]()
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 12 cánh diều Bài 1: Phương trình mặt phẳng