Bài tập file word Toán 12 cánh diều Bài 1: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian
Bộ câu hỏi tự luận Toán 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
BÀI 1: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (2 câu)
Câu 1: Cho hình hộp ![]()
a) Giá của ba vectơ
có cùng thuộc mặt phẳng không?
b) Hãy chỉ ra ba vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp sao cho ba vectơ đó bằng vectơ
.
c) Hãy chỉ ra tất cả các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp sao cho các vectơ đó là vectơ đối của vectơ
.
Trả lời:

a) Giá của ba
lần lượt la ba đường thẳng
.
Chúng không cùng nằm trong một mặt phẳng vì bốn điểm
không đồng phẳng.
b) Do
là hình hộp nên ba đa giác
là các hình bình hành.
Suy ra
và các vectơ
cùng hướng với vectơ
nên
.
Vậy ba vectơ
là ba vectơ bằng với vectơ
.
c) Do
là hình hộp nên
và các vectơ
ngược hướng với vectơ
.
Vậy các vectơ
là các vectơ là vectơ đối của vectơ
.
Câu 2: Cho hình lăng trụ
. Gọi
lần lượt là trung điểm các cạnh
. Trong tất cả những vectơ có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của hình lăng trụ, hãy chỉ ra các vectơ:
a) Khác
và cùng phương với
.
b) Khác
và cùng phương với
.
c) Là vectơ đối của
.
b) Bằng với vectơ
.
Trả lời:

a) Vectơ khác
và cùng phương với
là vectơ có giá
hoặc
. Đó là các vectơ
.
b) Vectơ khác
và cùng phương với
là
.
c) Các vectơ đối của
là
.
d) Các vectơ bằng với
là
.
Câu 3: Cho hình chóp
. Điểm
thuộc cạnh
và
.
a) Viết hệ thức liên hệ giữa cặp vectơ
và
,
và
.
b) Tìm điểm
sao cho
.
c) Chứng minh rằng
.
Trả lời:
Câu 4: Cho hình hộp
. Hãy xác định các vectơ (khác
) có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình hộp
và
a) Cùng phương với
;
b) Bằng vectơ
;
c) Ngược hướng với vectơ
.
Trả lời:
Câu 5: Cho hình chóp đều
có cạnh đáy
và đường cao
. Gọi
lần lượt là trung điểm của các cạnh bên
và
lần lượt là tâm của các hình vuông
. Tính độ dài các vectơ
theo
và
.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Cho hình lập phương
có cạnh bằng 2. Tìm độ dài của các vectơ sau:
a)
b)![]()
Trả lời:

a) ![]()
b)![]()
Câu 2: Cho tứ diện
. Gọi
là trọng tâm của tam giác
và
là trung điểm đoạn thẳng
. Chứng minh rằng:
a)
;
b)
(
là điểm bất kì trong không gian).
Trả lời:

a) Vì
là trọng tâm của
nên ![]()
Vì
là trung điểm đoạn thẳng
nên
.
Do đó:
.
b) Theo quy tắc ba điểm, ta có:
![]()
.
Câu 3: Cho tứ diện
có
lần lượt là trung điểm của
là trung điểm
và
là trọng tâm tam giác
. Chứng minh rằng:
a)
.
b)
.
c)
.
d)
.
e)
.
Trả lời:
Câu 4: Cho tứ diện đều
có
là trung điểm của
. Hãy tính góc giữa các cặp vectơ:
a)
và
b)
và
Trả lời:
Câu 5: Cho tứ diện
có
và
cùng vuông góc với
. Gọi
lần lượt là trung điểm của hai cạnh
. Chứng minh rằng
.
Trả lời:
Câu 6: Cho hình chóp tứ giác đều
có độ dài tất cả các cạnh bằng
. Gọi
là tâm của hình vuông
. Tính các tích vô hướng sau:
a)
b)
c) ![]()
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Cho hình hộp
. Giả sử điểm
thuộc
, điểm
thuộc
và
.
a) Biểu diễn các vectơ
theo
;
b) Tìm
và
sao cho
, khi đó tính tỉ số
.
Trả lời:

a) Theo quy tắc hình hộp, ta có: ![]()
Ta có: ![]()
Từ
, ta có
,
suy ra ![]()
Từ
, suy ra ![]()
Vậy ![]()
Do đó:
.
b) Điều kiện để
là
hay
![]()
![]()
Do
không cùng phương nên từ đó, ta có:

Vậy
được xác định bởi
và
![]()
Lúc này ![]()
Câu 2: Trong không gian, cho hình chóp
đáy là hình bình hành. Gọi
và
là các điểm thỏa mãn
. Mặt phẳng
cắt
tại
. Tính tỉ số
.
Trả lời:
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật
. Gọi
là trọng tâm tam giác
. Chứng minh rằng
thẳng hàng.
Trả lời:
Câu 4: Cho hình lăng trụ tam giác
. Gọi
lần lượt là trọng tâm của tam giác
và
,
là giao điểm của hai đường thẳng
và
. Chứng minh rằng các đường thẳng
và
song song với nhau.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1: Cho biết
(đơn vị:
) sinh bởi lực
tác dụng lên một vật được tính bằng công thức
trong đó
là vectơ biểu thị độ dịch chuyển của vật (đơn vị: mét) khi chịu tác dụng của lực
. Một chiếc xe có khối lượng 1,5 tấn đang đi xuống trên một đoạn đường dốc có góc nghiêng
so với phương ngang. Tính công sinh ra bởi trọng lực
khi xe đi hết đoạn đường dốc dài 30m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), biết rằng trọng lực
được xác định bởi công thức
, với
(đơn vị: kg) là khối lượng của vật và
là gia tốc rơi tự do có độ lớn
.

Trả lời:
Ta có: 1,5 tấn = 1500kg
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên xe là ![]()
Vectơ
biểu thị độ dịch chuyển của xe có độ dài là
và ![]()
Công sinh ra bởi trọng lực khi xe đi hết đoạn đường đốc là:
![]()
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 12 cánh diều Bài 1: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian