Bài tập file word Toán 12 chân trời Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian
Bộ câu hỏi tự luận Toán 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 12 CTST.
Xem: => Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG II. VECTƠ VÀ HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 1: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRONG KHÔNG GIAN
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Cho ba vectơ không đồng phẳng.
Xét các vectơ . Quan hệ của 2 vectơ
?
Trả lời:
Ta có: do đó 2 vectơ
cùng phương.
Câu 2: Cho ba vectơ không đồng phẳng.
Xét các vectơ . 3 vectơ có đồng phẳng hay không?
Trả lời:
Ta có:
Do vậy 3 vectơ ba vectơ đồng phẳng.
Câu 3: Cho hình hộp . Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ:
Trả lời:
Ta có: do vậy
Suy ra .
Câu 4:Cho tứ diện ABCD. Đặt , gọi G là trọng tâm của tam giác BCD.
Trả lời:
Câu 5: Cho hình lăng trụ tam giác . Đặt
, trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?
a)
b)
c)
d)
Trả lời:
Câu 6: Cho hình hộp . Gọi I là tâm hình bình hành ABEF và K là tâm hình bình hành BCGF. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
a) đồng phẳng
b) đồng phẳng
c) đồng phẳng
Trả lời:
Câu 7: Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tìm giá trị của k thích hợp điền vào đẳng thức vectơ:
Trả lời:
Câu 8:Cho hình lập phương . Trên các đường chéo BD và AD của các mặt bên lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho
. MN song song với mặt phẳng nào?
Trả lời:
Câu 9:Trong không gian cho điểm O và bốn điểm A, B, C, D không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để A, B, C, D tạo thành hình bình hành là?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Cho hình hộp . Gọi M là trung điểm AD.
Trả lời:
Ta có
.
Câu 2: Cho lăng trụ tam giác có
. Hãy phân tích (biểu thị) vectơ
qua các vectơ
.
Trả lời:
Ta có .
Câu 3: Cho hình lập phương . Gọi O là tâm của hình lập phương. Tính
Trả lời:
Câu 4: Cho hình hộp có tâm O. Đặt
. M là điểm xác định bởi
. Xác định vị trí của M.
Trả lời:
Câu 5: Cho tứ diện ABCD. Gọi là trung điểm của AB và CD.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1:Cho tứ diện ABCD. Gọi M và P lần lượt là trung điểm của AB và CD. Đặt .
Trả lời:
Ta có .
Câu 2:Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
a) Vì I là trung điểm đoạn AB nên từ O bất kì ta có: .
b) Vì nên bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng.
c) Vì nên N là trung điểm đoạn MẶT PHẲNG.
d) Từ hệ thức ta suy ra ba vectơ
đồng phẳng.
Trả lời:
Rõ ràng a đúng.
Xét đáp án b, ta có luôn bằng
sai.
Đến đây, ta chọn ngay được b là đáp án đúng.
Xét đáp án c, ta có thuộc đoạn
và
.
Nên N là trung điểm của đoạn đúng.
Xét đáp án d, ta có đồng phẳng
đúng.
Câu 3:Cho hình tứ diện ABCD có trọng tâm G. Mệnh đề nào sau đây sai?
a)
b)
c)
d)
Trả lời:
Câu 4:Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi G là điểm thỏa mãn: . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
a) G, S, O không thẳng hàng
b)
c)
d)
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Cho tứ diện ABCD và điểm G thỏa mãn (G là trọng tâm của tứ diện). Gọi
là giao điểm của GA và mp
.
![]() |
Trả lời:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD
Ta có
là trung điểm của MN
Gọi là giao điểm của
với
là giao điểm của GA với mặt phẳng
.
Áp dụng Mennelauyt cho tam giác ta có
.
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 12 chân trời Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian