Giáo án gộp Toán 9 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 9 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 9 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 9 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 1: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 2: Tần số. Tần số tương đối
Bài 3: Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
Bài 4: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Mật độ dân số
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP VÀ ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
BÀI 2. TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được tứ giác nội tiếp đường tròn và giải thích được định lí về tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng
.
Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đường tròn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm tứ giác nội tiếp.
Giải quyết vấn đề toán học: Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
Mô hình hóa toán học: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đường tròn.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: compa, bút chỉ, máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với đa giác đều.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu các đa giác đều.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu và cho HS suy nghĩ, trả lời:
Hình 19 minh họa một đường tròn và tứ giác ABCD có bốn đỉnh thuộc đường tròn.
Tứ giác ABCD được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Vậy đường tròn đi qua bốn đỉnh của tứ giác có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa và tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được tứ giác nội tiếp đường tròn và giải thích được định lí về tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng .
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; 2, Luyện tập 1; 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết định nghĩa và tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: Tìm hiểu định nghĩa tứ giác nội tiếp đường tròn - GV cho HS trả lời HĐ1 - Từ kết quả của HĐ1, GV giới thiệu định nghĩa tứ giác nội tiếp đường tròn.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại vào vở cá nhân. - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành Luyện tập 1.
NV2: Tìm hiểu Tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn - GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ2
- GV tổng kết, giới thiệu định lí về tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp bằng - HS đọc – hiểu Ví dụ 2 và thực hiện lại vào vở cá nhân. - GV cho HS thực hiện Luyện tập 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm |
HĐ1 Ở hình 20, các đỉnh
Ghi nhớ Tứ giác có bốn đỉnh thuộc một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay còn gọi là tứ giác nội tiếp). Chú ý: Trong hình 20, tứ giác Ví dụ 1: SGK – tr.75 Hướng dẫn giải: SGK – tr.75 Luyện tập 1 Vẽ đường tròn II. Tính chất
HĐ2 a) Xét đường tròn
b) Xét đường tròn
c) Ta có: Vậy Kết luận Trong một tứ giác nội tiếp đường tròn, tổng số đo hai góc đối bằng Ví dụ 2: SGK – tr.76 Hướng dẫn giải: SGK – tr.76 Luyện tập 2 Vì tam giác Vì 4 điểm Do đó tổng số đo hai góc đối của tứ giác Suy ra Nên Vậy |
Hoạt động 2: Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn
a) Mục tiêu:
- Nhận biết hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn.
- Xác định được tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3; 4; Luyện tập 3; 4 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: Tìm hiểu hình chữ nhật nội tiếp đường tròn - GV cho HS quan sát và thực hiện HĐ3 + Sử dụng tính chất hai đường chép bằng nhau của hình chữ nhật để chứng minh. - Từ kết quả của HĐ3, GV giới thiệu hình chữ nhật là một tứ giác nội tiếp đường tròn. + GV trình chiếu nội dung trong khung kiến thức.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 3 và thực hiện lại vào vở cá nhân. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 3. + Sau đó, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán. + HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án.
NV2: Tìm hiểu hình vuông nội tiếp đường tròn - GV cho HS quan sát và đọc yêu cầu của phần HĐ4 + Sử dụng tính chất của hình vuông để chứng minh đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông là đường chéo. + Tính
+ GV trình chiếu khung kiến thức trọng tâm.
- HS tìm hiểu và thực hiện ví dụ 4.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 4. + HS đại diện nhóm trình bày trước lớp. + GV nhận xét, chốt đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm | II. Hình chữ nhật, hình vuông nội tiếp đường tròn 1. Hình chữ nhật nội tiếp đường tròn HĐ3 Vì Mà Suy ra Do đó Vậy các điểm
Kết luận
Ví dụ 3: SGK – tr.71 Hướng dẫn giải: SGK – tr.72 Luyện tập 3 Giả sử hình chữ nhật Khi đó đường chéo Xét
Suy ra Do đó bán kính của đường tròn
Diện tích hình tròn bán kính
Diện tích hình chữ nhật
Diện tích phần được tô màu đỏ là:
2. Hình vuông nội tiếp đường tròn HĐ4 a) Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên mỗi đường chéo b) Vì Do đó Xét
Suy ra Nên Do đó Kết luận
Ví dụ 4: SGK – tr.77 Hướng dẫn giải: SGK – tr.77 Luyện tập 4 Giả sử hình vuông Khi đó bán kính của đường tròn Chu vi của đường tròn Chu vi của hình vuông Tỉ số giữa chu vi của hình vuông
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 ; 2 ; 3 (SGK – tr.78), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về biểu diễn các biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Cho tam giác vuông tại
, đường cao
. Kẻ
vuông góc với
tại
, kẻ
vuông góc với
tại
. Chọn khẳng định đúng :
A. Tứ giác là tứ giác nội tiếp.
B. Tứ giác không nội tiếp.
C. Tứ giác là hình vuông.
D. .
Câu 2: Đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh 2 cm có bán kính là :
A. cm.
B. cm.
C. cm.
D. cm.
Câu 3: Cho tứ giác nội tiếp đường tròn
. Gọi
là giao điểm của
và
. Biết
. Số đo góc
là :
A.
.
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Tứ giác nội tiếp có
. Số đo góc
đối diện với góc
là :
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5: Cho đường tròn đường kính
. Gọi
là điểm nằm giữa
và
. Kẻ dây
vuông góc với
tại
. Trên cung nhỏ
lấy điểm
, kẻ
tại
. Đường thẳng
cắt
tại
. Tam giác
là tam giác gì ?
A. Tam giác cân tại .
B. Tam giác cân tại .
C. Tam giác cân tại .
D. Tam giác đều.
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | D | A | B | C |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Kết quả:
1.
Đường tròn ngoại tiếp tứ giác
vì đường tròn
đi qua các đỉnh
của tứ giác
;
Đường tròn ngoại tiếp tứ giác
vì đường tròn
đi qua các đỉnh
của tứ giác
.
2.
Vì tứ giác nội tiếp đường tròn nên các góc đối diện có tổng số đo bằng
.
Do đó và
.
a)
Ta có :
hay
;
hay
.
b)
Ta có :
hay
;
hay
.
c)
Ta có :
hay
;
hay
.
d)
Ta có :
hay
;
hay
.
3.
Xét có
(tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
Vì nội tiếp đường tròn
và
là điểm thuộc cung
không chứa
nên tứ giác
là tứ giác nội tiếp, do đó
.
Suy ra .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 4 ; 5 ; 6 ; 7 (SGK – tr.78).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
4.
Giả sử hình chữ nhật có
có đường tròn
là đường tròn ngoại tiếp.
Do đó tâm là giao điểm hai đường chéo và đường chéo
là đường kính của đường tròn
.
Xét vuông tại
, theo định lí Pythagore, ta có :
.
Suy ra .
Do đó bán kính của đường tròn là
.
Diện tích hình tròn bán kính là :
.
Vậy mặt trên của tấm nệm có độ dài đường kính là và diện tích bằng
.
5.
Vì hình thang nội tiếp đường tròn
nên các góc đối diện có tổng số đo bằng
. Do đó
(1)
Vì là hình thang có
nên
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Hình thang có
nên là hình thang cân.
6.
Giả sử tứ giác nội tiếp đường tròn
.
a) Xét đường tròn , hai góc
và
là hai góc nội tiếp cùng chắn cung
nên
.
b) Xét và
có :
(đối đỉnh) và
(chứng minh trên).
Do đó (g.g)
Suy ra (tỉ số các cạnh tương ứng)
Nên
7.
a) Xét có hai đường cao
và
cắt nhau tại
nên
và
, do đó
.
Xét tứ giác có :
(tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
b) Vì tứ giác là tứ giác nội tiếp nên tổng hai góc đối bằng nhau bằng
.
Do đó .
Mà nên
Lại có (đối đỉnh) nên
c) Xét vuông tại
có
là góc ngoài của tam giác tại đỉnh
nên
(tính chất góc ngoài của một tam giác).
Mà nên
.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Bài tập cuối chương VIII”.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án toán 9 cánh diều
Giáo án đại số 9 cánh diều
Giáo án hình học 9 cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án sinh học 9 cánh diều
Giáo án hoá học 9 cánh diều
Giáo án vật lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Giáo án địa lí 9 cánh diều
Giáo án công dân 9 cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án tin học 9 cánh diều
Giáo án thể dục 9 cánh diều
Giáo án mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Sinh học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 9 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công dân 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án powerpoint tin học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 9 cánh diều