Bài tập file word Toán 9 chân trời Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Bộ câu hỏi tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 CTST.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
BÀI 2: BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
(14 câu)
1. NHẬN BIẾT (3 câu)
Câu 1: Trình bày cách lập bảng tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu dữ liệu thống kê.
Trả lời:
Bước 1: Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó
Bước 2: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần tương đối số nhận được ở bước 1
Câu 2: Trình bày cách lập bảng tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của mẫu dữ liệu thống kê.
Trả lời:
Câu 3: Khảo sát ngẫu nhiên 200 người về nhóm máu của họ. Kết quả thu được thể hiện ở biểu đồ hình quạt tròn như hình bên.
Hãy cho biết nhóm máu nào phổ biến nhất, nhóm máu nào hiếm nhất.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Bạn Bình phát phiếu (H.7.13) lấy ý kiến bình chọn của 40 bạn trong lớp về địa điểm đi dã ngoại. Kết quả bạn Bình thu được như sau:
Ý kiến của bạn thế nào?
Trả lời:
Nên dùng biểu đồ hình cột chồng, vì tổng tỉ lệ bạn bình chọn lớn hơn 100%, rất khó để biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 2: Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu sau:
Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê trên.
Trả lời:
Giá trị 4 xuất hiện 8 lần
Giá trị 5 xuất hiện 21 lần
Giá trị 6 xuất hiện 24 lần
Giá trị 7 xuất hiện 4 lần
Giá trị 8 xuất hiện 3 lần
Tỉ số phần trăm của của giá trị 4 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là:
Tỉ số phần trăm của của giá trị 5 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là:
Tỉ số phần trăm của của giá trị 6 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là:
Tỉ số phần trăm của của giá trị 7 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là:
Tỉ số phần trăm của của giá trị 8 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là:
Bảng tần số tương đối
Số dân cư | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Tần số tương đối (%) | 13,33 | 35 | 40 | 6,67 | 5 |
Câu 3: Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.
Trả lời:
Câu 4: Điều tra về “ Loại nhạc cụ bạn muốn chơi nhất” đối với các bạn trong lớp, bạn Trúc Linh thu được ý kiến trả lời và ghi lại như dưới đây:
Đàn piano | Trống | Đàn Bầu | Đàn piano | Đàn guitar |
Đàn guitar | Sáo | Đàn guitar | Đàn guitar | Đàn piano |
Sáo | Đàn piano | Sáo | Kèn harmonica | Đàn violin |
Trống | Đàn guitar | Đàn Bầu | Đàn piano | Đàn piano |
Đàn violin | Đàn piano | Đàn violin | Sáo | Trống |
Kèn harmonica | Đàn violin | Đàn piano | Đàn piano | Đàn guitar |
a) Có bao nhiêu loại nhạc cụ được các bạn nêu trên?
b) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm học sinh chọn mỗi loại nhạc cụ.
Trả lời:
Câu 5: Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị.
Mức độ | Không cận thị | Cận thị nhẹ | Cận thị vừa | Cận thị nặng |
Số học sinh | 10 | 13 | 12 | 5 |
a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên.
b) Đa số học sinh lớp 9B cận thị hay không cận thị?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Bảng sau thống kê số lượt nháy chuột vào quảng cáo ở một trang web vào tháng 12/2022.
a) Lập bảng tần số tương đối cho mẫu số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn biểu diễn mẫu số liệu trên.
Trả lời:
a) Bảng tần số tương đối:
Số lượt nháy chuột | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tần số tương đối | 22,73% | 50,91% | 10,91% | 8,18% | 4,54% | 2,73% |
b) Biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn
Tần số tương đối của số lượt nháy chuột
Câu 2: Một cửa hàng thống kê lại số điện thoại di động bán được trong tháng 04/2022 và tháng 04/2023 ở bảng sau:
a) Hãy lựa chọn và vẽ biểu đồ phù hợp để thấy xu thế thay đổi lựa chọn thương hiệu điện thoại giữa hai đợt thống kê.
b) Hãy cho biết trong các thương hiệu điện thoại A, B, C, D, thương hiệu nào tăng trưởng cao nhất, thương hiệu nào tăng trưởng thấp nhất.
Trả lời:
a)
Thương hiệu | A | B | C | D | Các thương hiệu khác |
Tháng 04/2022 | 21,6% | 19,2% | 12,8% | 38,4% | 8% |
Tháng 04/2023 | 18,75% | 17,5% | 18,75% | 37,5% | 7,5% |
Tần số tương đối của thương hiệu điện thoại giữa hai đợt thống kê
b)
- Thương hiệu tăng trưởng cao nhất là thương hiệu C (tăng 5,95%).
- Thương hiệu tăng trưởng cao nhất là thương hiệu A (giảm 2,85%).
Câu 3: Quay 50 lần một tấm bìa hình tròn được chia thành ba hình quạt với các màu xanh, đỏ, vàng. Quan sát và ghi lại mũi tên chỉ vào hình quạt có màu nào khi tấm bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
a) Lập bảng tần số tương đối cho kết quả thu được.
b) Ước lượng xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu đỏ.
Trả lời:
Câu 4: Quay 150 lần một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt với các màu xanh, đỏ, tím, vàng. Quan sát mũi tên chỉ vào hình quạt màu gì và ghi lại, thu được kết quả sau:
a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.
b) Ước lượng các xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh, màu vàng.
c) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
Trả lời:
Câu 5: Theo Tổng cục thống kê, vào năm 2021 trong số 50,5 triệu lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên có 13,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 16,9 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng; 19,7 triệu lao động đang làm việc trong lĩnh vực dịch vụ.
a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
c) Tính tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Hình 28 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm sáu phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn và ghi lại số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại. Mẫu số liệu dưới đây ghi lại số liệu sau 40 lần quay đĩa tròn:
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó.
Trả lời:
Các giá trị 1, 2, 3, 4, 5, 6 có tần số tương đối lần lượt là:
Bảng tần số tương đối:
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tần số tương đối % | 12,5 | 15 | 20 | 17,5 | 17,5 | 17,5 |
· Biểu đồ dạng cột của tần số tương đối mẫu số liệu có dạng:
· Biểu đồ dạng quạt tròn của tần số tương đối mẫu số liệu có dạng:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 7 bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối