Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối

Dưới đây là giáo án bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối. Bài học nằm trong chương trình Toán 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2. BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối.

  • Xác định được bảng tần số tương đối của một giá trị.

  • Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).

  • Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.

  • Lí giải và thiết lập dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột; biểu đồ hình quạt tròn.

  • Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.

  • Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong những ví dụ đơn giản.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để nắm được thế nào là bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối và ý nghĩa của chúng.

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất:

  •  ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:

Bạn Mai phỏng vấn một số bạn học sinh cùng lớp về màu sắc mỗi bạn yêu thích nhất. Kết quả được cho ở bảng sau:

Màu sắcXanh ĐenTím  Hồng
Tần số1861610

 Hãy lập bảng tần số tương đối để biểu diễn số liệu trên.

Trả lời:

Bảng tần số tương đối của số học sinh phân theo màu sắc yêu thích

Màu sắc

Tần số tương đối

Xanh  

36%

Đen

12%

Tím  

32%

Hồng

10%

 

GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối”.

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối”.

c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về lý thuyết bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lý thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

1. Nhắc lại khái niệm tần số tương đối, bảng tần số tương đối, cách lập bảng tần số tương đối.

2. Nhắc lại khái niệm biểu đồ tần số tương đối, các dạng biểu đồ tần số tương đối.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Bảng tần số tương đối

  • Định nghĩa:
  • Tần số tương đối của một giá trị x trong mẫu dữ liệu được tính theo công thức Tech12h, trong đó Tech12h là tần số của Tech12hTech12h là cỡ mẫu.

  • Bảng tần số tương đối biểu diễn tần số tương đối của mỗi giá trị trong mẫu dữ liệu. Bảng gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng (hoặc cột) thứ nhất ghi các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu, dòng (hoặc cột) thứ hai ghi các tần số tương đối tương ứng với mỗi giá trị đó.

  • Nhận xét: Bảng tần số tương đối giúp chúng ta nhanh chóng quan sát được đặc điểm của mẫu dữ liệu như tần số tương đối của mỗi giá trị, giá trị xuất hiện thường xuyên nhất, giá trị xuất hiện ít thường xuyên nhất, … Bảng tần số tương đối cũng giúp chúng ta so sánh mức độ xuất hiện thường xuyên của một giá trị trong nhiều mẫu số liệu khác nhau.

  • Chú ý:
  • Tổng tần số tương đối của tất cả các giá trị luôn bằng 100%.

  • Có thể ghép bảng tần số tương đối thành bảng tần số - tần số tương đối.

Ví dụ: Số bàn thắng trong mỗi trận bóng đá ở vòng đấu bảng vòng chung kết một giải bóng đá được ghi trong bảng:

Tech12h

Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê trên.

Giải: Bảng tần số

Tech12h

Tổng số bàn thắng ghi được là:

Tech12h

Tỉ lệ được 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 bàn thắng tương ứng là:Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Tech12h

Ta có bảng tần số tương đối sau:

Tech12h

2. Biểu đồ tần số tương đối

  • Biểu đồ biểu diễn tần số tương đối của các giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là biểu đồ tần số tương đối.

  • Biểu đồ tần số tương đối thường có dạng hình quạt tròn hoặc dạng cột.

  • Trong biểu đồ hình quạt tròn, hình quạt tròn biểu thị tần số tương đối Tech12h có số đo cung tương ứng là Tech12h.

  • Trong biểu đồ cột, độ cao của mỗi cột tương ứng với tần số tương đối của từng giá trị.

Ví dụ: Tần số tương đối số bàn thắng trong mỗi trận bóng đá ở vòng đấu bảng vòng chung kết một giải bóng đá được ghi trong bảng sau:

Tech12h

Vẽ biểu đồ tần số tương đối hình quạt tròn cho bảng tần số tương đối trên.

Giải:

Tech12h

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập

c. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối và phương pháp giải các dạng bài.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Thống kê về màu sắc các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 7A đã làm để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:

Màu sắc lồng đèn

Số lượng

Vàng

5

Xanh

3

Nâu

4

Đỏ

12

Cam

14

Lập bảng tần số tương đối theo màu sắc các loại lồng đèn và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối đó.

Bài 2. Để lựa chọn một loại quả trong số các loại: Cam, Quýt, Bưởi cho buổi dã ngoại cuối tuần của nhóm bạn thân nên An đã tiến hành một khảo sát nhỏ về việc loại quả các bạn trong nhóm thích. Kết quả khảo sát được ghi lại trong bảng sau:

Thành viên

Chọn loại quả

An

Quýt

Thanh

Cam

Dũng

Bưởi

Cam

Hưng

Quýt

Phương

Quýt

Thảo

Cam

Hùng

Quýt

Bách

Quýt

a) Hãy cho biết nhóm An có tất cả bao nhiêu bạn? Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê trên.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của bảng tần số tương đối vừa lập ở câu a). Quan sát biểu đồ hãy cho biết nhóm An chọn loại quả nào để mua cho buổi dã ngoại cuối tuần.

Bài 3. Vận tốc (km/h) của 30 xe ô tô trên đường cao tốc  được ghi lại như sau:

110

120

120

115

115

120

125

120

120

125

110

120

125

110

115

125

130

115

120

125

115

115

125

125

120

120

115

110

125

130

Lập bảng tần số tương đối của mẫu thống kê trên. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối vừa lập và rút ra một số nhận xét.

Bài 4. Để chuẩn bị trước cho tiết học, cô giáo đã giao các học liệu số cho 38 học sinh lớp 9A tự học ở nhà và trả lời 10 câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan trên ứng dụng Azota. Thống kê tỉ lệ học sinh không hoàn thành theo từng câu hỏi được ghi lại ở bảng dưới đây:

Câu hỏi

Tổng số học sinh dự thi

Số học sinh đã làm

Số học sinh chưa làm

Số học sinh làm đúng

Số học sinh làm sai

Tỉ lệ HS không hoàn thành/ Tổng bài

1

38

38

0

31

7

18,42%

2

38

38

0

36

2

5,26%

3

38

38

0

29

9

23,68%

4

38

38

0

32

6

15,79%

5

38

38

0

32

6

15,79%

6

38

38

0

29

9

23,68%

7

38

38

0

33

4

13,16%

8

38

38

0

28

10

26,32%

9

38

38

0

32

6

15,79%

10

38

38

0

29

9

23,68%

a) Hãy lập bảng tần số tương đối theo tỉ lệ học sinh trả lời sai từng câu hỏi. Vẽ biểu đồ tần số tương đối hình cột biểu diễn bảng tần số tương đối vừa lập.

b) Hãy cho biết câu hỏi nào có tỉ lệ học sinh trả lời sai nhiều nhất? Câu hỏi nào có tỉ lệ sai ít nhất.

Bài 5. Thống kê loại nhạc thích nhất của một số học sinh lớp 6 và 9, kết quả ghi được ở bảng sau:

Đối tượng

Nhạc truyền thống

Nhạc hiện đại

Nhạc khác

Cộng

Lớp 6

...

13

23

...

Lớp 9

7

22

...

44

Cộng

25

...

38

98

a) Điền tiếp số liệu vào các chỗ trống trong bảng.

b) Lập bảng tần số tương đối, cho biết mỗi loại nhạc được lớp nào thích nhất.

Bài 6. Một vận động viên bắng 10 viên đạn vào bia và điểm số thu được như sau:

7

9

10

8

10

9

10

10

9

Tech12h

a) Tìm Tech12h biết số lần bắn trúng vòng 9 đạt tỉ lệ 40% số lần bắn.

b) Lập bảng tần số tương đối của bảng thống kê trên. Vẽ biểu đồ tần số tương đối hình cột biểu diễn bảng tần số tương đối vừa lập.

------------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 2. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bất đẳng thức
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CĂN THỨC

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Căn bậc hai
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Căn bậc ba
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Tính chất của phép khai phương
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Định lí Viète
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 8. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỘI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tứ giác nội tiếp
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Đa giác đều và phép quay
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 9

GIÁO ÁN WORD DẠY THÊM CHƯƠNG 10. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hình trụ
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hình nón
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Hình cầu
Giáo án dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 10

II. GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 2. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bất đẳng thức
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 3. CĂN THỨC

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Căn bậc hai
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Căn bậc ba
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Tính chất của phép khai phương
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 6. HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hàm số và đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Định lí Viète
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Biểu diễn số liệu ghép nhóm
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 8. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 8

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 9. TỨ GIÁC NỘI TIẾP. ĐA GIÁC ĐỀU

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Tứ giác nội tiếp
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Đa giác đều và phép quay
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 9

GIÁO ÁN POWERPOINT DẠY THÊM CHƯƠNG 10. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 1: Hình trụ
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 2: Hình nón
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài 3: Hình cầu
Giáo án PPT dạy thêm Toán 9 Chân trời bài tập cuối chương 10

Chat hỗ trợ
Chat ngay