Câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối Bài 3: Thực hành tiếng Việt (1)
Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Thực hành tiếng Việt (1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 9 KNTT.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
BÀI 3: HỒN NƯỚC NẰM TRONG TIẾNG MẸ CHA
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CHỮ NÔM
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1:Nêu khái niệm về chữ Nôm ?
Trả lời:
Chữ Nôm là hệ thống chữ viết căn bản theo nguyên tắc ghi âm (ghi tâm tiết). Từ khoảng thế kỷ 12 tổ tiên ta bắt đầu sáng tạo một loại chữ viết nhằm ghi âm tiếng mẹ đẻ, gọi là chữ Nôm. Chữ Nôm được xây dựng trên cơ sở chữ Hán đọc theo âm Hán-Việt, kết hợp cả hai yếu tố biểu ý và biểu âm.
Ban đầu chữ Nôm mượn dạng chữ Hán để ghi âm tiếng Việt, dần dần dùng cách ghép hai chữ Hán để tạo ra một chữ mới. Một phần gợi âm, một phần gợi ý, về sau loại chữ tự tạo này được dùng ngày một nhiều.
Câu 2:Chữ Nôm được cấu tao như thế nào ?
Trả lời:
Chữ Nôm được cấu tạo theo hai phương thức chính:
+ Phương thức vay mượn: Dùng một chữ Hán có săn để ghi một âm tiết tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
+ Phương thức tự tạo: Kết hợp kí hiệu văn tự Hán với kí hiệu chỉnh âm để tạo ra một chữ Nôm
Câu 3:Chữ Nôm được ứng dụng ở đâu ?
Trả lời:
Câu 4: Chữ Nôm khác chữ Hán như thế nào ?
Trả lời:
Câu 5: Cho một ví dụ về chữ Nôm ?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Chữ Nôm có những ký tự nào? Liệt kê một vài ký tự Nôm phổ biến ?
Trả lời:
Chữ Nôm bao gồm hai loại ký tự chính:
Ký tự Hán (chữ Hán): Những ký tự này được sử dụng trong tiếng Trung, nhưng được áp dụng để ghi âm và ghi nghĩa cho tiếng Việt.
Ký tự Nôm: Đây là những ký tự được sáng tạo ra để biểu thị âm và nghĩa của từ trong tiếng Việt, thường được tạo ra từ các ký tự Hán hoặc hoàn toàn mới.
Một vài ký tự Nôm phổ biến:
愛 (ái): Yêu
家 (gia): Nhà
水 (thủy): Nước
心 (tâm): Tim, lòng
花 (hoa): Hoa
Câu 2: Giải thích vai trò của chữ Nôm trong văn học cổ điển Việt Nam.
Trả lời:
- Ghi chép văn học: Chữ Nôm cho phép các tác giả Việt Nam sáng tác và ghi lại tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, phản ánh tâm tư, tình cảm và văn hóa dân tộc.
- Phát triển văn hóa: Các tác phẩm viết bằng chữ Nôm đã góp phần hình thành và phát triển nền văn hóa Việt Nam, nhất là trong các lĩnh vực thơ ca, truyện, và kịch.
- Lưu giữ lịch sử: Chữ Nôm giúp lưu giữ các giá trị lịch sử, truyền thống và phong tục tập quán của người Việt qua các thời kỳ.
Câu 3: Nêu một số tác phẩm nổi tiếng được viết bằng chữ Nôm và cho biết nội dung chính của chúng ?
Trả lời:
Câu 4: Tại sao chữ Nôm lại ít được sử dụng trong xã hội hiện đại? Thảo luận về những nguyên nhân ?
Trả lời:
Câu 5: Chữ Nôm có ảnh hưởng như thế nào đến chữ Quốc Ngữ?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Phân tích sự phát triển của chữ Nôm từ khi ra đời cho đến nay ?
Trả lời:
Chữ Nôm ra đời vào khoảng thế kỷ 13, trong bối cảnh người Việt cần một hệ thống chữ viết để ghi lại tiếng nói của mình. Sự phát triển của chữ Nôm có thể chia thành các giai đoạn chính:
+ Giai đoạn hình thành (thế kỷ 13 - 15): Chữ Nôm được hình thành từ các ký tự Hán và một số ký tự mới. Các tác giả như Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi đã sử dụng chữ Nôm trong các tác phẩm của mình, tạo tiền đề cho việc sử dụng chữ Nôm trong văn học.
+ Giai đoạn phát triển (thế kỷ 16 - 18): Chữ Nôm trở thành công cụ chính để sáng tác văn học. Nhiều tác phẩm nổi tiếng như "Truyện Kiều" của Nguyễn Du và "Chinh phụ ngâm" của Đặng Trần Côn được viết bằng chữ Nôm. Thời kỳ này, chữ Nôm phát triển mạnh mẽ và được sử dụng rộng rãi trong các tác phẩm văn học, thơ ca.
+ Giai đoạn suy thoái (thế kỷ 19 - 20): Với sự xuất hiện của chữ Quốc Ngữ, chữ Nôm dần bị lãng quên. Chữ Quốc Ngữ được áp dụng rộng rãi trong giáo dục và giao tiếp, khiến chữ Nôm trở nên ít được sử dụng hơn.
+ Giai đoạn bảo tồn (thế kỷ 21): Hiện nay, chữ Nôm đang được nghiên cứu và bảo tồn như một phần quan trọng của di sản văn hóa. Nhiều tổ chức và cá nhân đang nỗ lực phục hồi và giảng dạy chữ Nôm cho thế hệ trẻ.
Câu 2: Chữ Nôm đã phản ánh những đặc trưng nào của ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam?
Trả lời:
- Ngôn ngữ: Chữ Nôm thể hiện sự phong phú của từ vựng tiếng Việt, bao gồm cả từ Hán và từ gốc Việt. Nó cho phép ghi lại âm thanh và ý nghĩa của từ trong tiếng Việt, phản ánh sự phát triển ngôn ngữ qua các thời kỳ.
- Văn hóa: Chữ Nôm là biểu tượng của văn hóa dân tộc, thể hiện tâm tư, tình cảm và phong tục tập quán của người Việt. Các tác phẩm văn học viết bằng chữ Nôm thường chứa đựng triết lý sống, giá trị đạo đức và quan niệm về cuộc sống của người Việt.
- Lịch sử: Chữ Nôm ghi lại nhiều sự kiện lịch sử và truyền thuyết dân gian, giúp bảo tồn ký ức và bản sắc văn hóa của dân tộc.
Câu 3: Trình bày quan điểm của em về việc bảo tồn và phát huy giá trị của chữ Nôm trong thời đại ngày nay.
Trả lời:
Câu 4: Em có nghĩ rằng việc học chữ Nôm là cần thiết trong giáo dục hiện đại? Tại sao?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Nêu những thách thức mà chữ Nôm đang phải đối mặt trong việc duy trì và phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Trả lời:
Chữ Nôm đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh toàn cầu hóa, bao gồm:
Sự phổ biến của chữ Quốc Ngữ: Chữ Quốc Ngữ dễ học và dễ sử dụng hơn, dẫn đến việc chữ Nôm ngày càng ít được quan tâm và sử dụng.
Thiếu nguồn tài liệu: Tài liệu học tập và nghiên cứu về chữ Nôm còn hạn chế, khiến việc học và giảng dạy trở nên khó khăn.
Sự lãng quên trong xã hội: Nhiều người trẻ không còn biết đến chữ Nôm, dẫn đến việc chữ Nôm có nguy cơ bị lãng quên trong xã hội hiện đại.
Toàn cầu hóa văn hóa: Sự giao lưu văn hóa toàn cầu có thể làm mờ đi bản sắc văn hóa dân tộc, trong đó có chữ Nôm.
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 3: Ôn tập thực hành tiếng Việt (1)