Đáp án Toán 8 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 8

File đáp án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 8 Bài tập cuối chương 8. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  1. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau
  2. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng
  3. Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng
  4. Hai tam giác cân thì luôn đồng dạng

Đáp án:

Đáp án B

Bài 2: Nếu ΔABC ᔕ ΔMNP theo tỉ số k = 3 thì ΔMNP ᔕ ΔABC theo tỉ số

  1. B. 19                    C. 3                      D. 9

Đáp án:

Đáp án A

 

Bài 3: Nếu tam giác ABC có MN // AB (với M ∈ AC, N ∈ BC) thì

  1. ΔCMN ᔕ ΔABC B. ΔCNM ᔕ ΔCAB
  2. ΔCNM ᔕ ΔABC D. ΔMNC ᔕ ΔABC

Đáp án:

Đáp án D

Bài 4: Cho ΔABD ᔕ ΔDEF với tỉ số đồng dạng k = , biết AB = 9 cm. Khi đó DE bằng

  1. 6 cm B. 12 cm C. 3 cm                 D. 27 cm

Đáp án:

Đáp án D

Bài 5: Nếu tam giác ABC và tam giác EFG có   ;   thì

  1. ΔABC ᔕ ΔEGF B. ΔABC ᔕ ΔEFG
  2. ΔACB ᔕ ΔGFE D. ΔCBA ᔕ ΔFGE

Đáp án:

Đáp án B

 

Bài 6: Cho ΔXYZ ᔕ ΔEFG, biết XY = 6 cm; EF = 8 cm; EG = 12 cm. Khi đó XZ bằng

  1. 10 cm B. 9 cm C. 12 cm               D. 16 cm

Đáp án:

Đáp án B

 

Bài 7: Cho ΔABC ᔕ ΔDEF, biết  = 850 ;  = 600.Khi đó số đo  bằng

  1. 60° B. 85°                   C. 35°                   D. 45°

Đáp án:

Đáp án C

Bài 8: Cho hình thang ABCD (AB//CD), có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AB = 8 cm, CD = 20 cm. Khi đó ΔAOB ᔕ ΔCOD với tỉ số đồng dạng là

  1. k = B. k =                  C. k =                  D. k =

Đáp án:

Đáp án C

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 9: Trong Hình 1, cho biết   , AC = 9 cm, AD = 4 cm

  1. a) Chứng minh tam giác ΔABD ᔕ ΔACB
  2. b) Tính độ dài cạnh AB

Đáp án:

  1. a) Xét tam giác ABD và ACB có:

 chung

 =

Suy ra ΔABD ᔕ ΔACB (g.g)

  1. b) ΔABD ᔕ ΔACB nên hay AB2 = AC.AD = 9.4 = 36 => AB = 6cm

Bài 10: a) Cho hình thang ABCD (AB // CD), biết  = (Hình 2a). Chứng minh rằng BD2 =AB.CD

  1. b) Cho hình thang EFGH (EF // GH), = , EF = 9 m, GH = 16 m (Hình 2b). Tính độ dài x của HF

Đáp án

  1. a) Xét tam giác BDC ta có: + + = 1800

AB // CD =>  +  = 1800 (hai góc trong cùng phía)

=>  + +  = 1800

Lại có =  nên =

Xét tam giác ABD và BDC ta có:

=

=

Suy ra ΔABD ᔕ ΔBDC (g.g) nên  hay BD2 = AB.CD

  1. b) Tương tự câu a, ta có: =

Xét tam giác EFH và FHG ta có:

=

=

Suy ra ΔEFH ᔕ ΔFHG (g.g)

nên  hay HF2 = EF.GH = 9.16 = 144 => HF = 12 (cm) 

 

Bài 11: a) Tính khoảng cách HM của mặt hồ ở Hình 3a

  1. b) Tính khoảng cách MN của một khúc sông ở hình 3b

Đáp án:

  1. a) Xét tam giác vuông HEF và HMN ta có: = 760

=>ΔHEF ᔕ ΔHMN (g.g) =>  => HM = HE.HN : HF = 12.5 :3 =20(m)

  1. b) Xét tam giác vuông IMN và IEF ta có:

 (đối đỉnh)

=>ΔIMN ᔕ ΔIEF (g.g) =>  => MN = EF. IM : IE =15.50 : 17 =  (m)

Bài 12: Bóng của một căn nhà trên mặt đất có độ dài 6m. Cùng thời điểm đó, một cọc sắt cao 2m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 1,5 m (Hình 4). Tính chiều cao ngôi nhà

Đáp án

Vì cùng một thời điểm tia sáng tạo với mặt đất một góc bằng nhau =>

Xét tam giác vuông ABC và tam giác MNE có:

Suy ra: ΔABCᔕΔMNE (g.g) =>  => AB = 6.2 : 1,5 = 8(m)

Vậy căn nhà cao 8 m

 

Bài 13: Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm D và K ở hai bờ một dòng sông (Hình 5). Cho biết KE = 90 m, KF = 160 m. Tính khoảng cách DK

Đáp án

Ta có  = 900 ;  = 900 =>  =

Xét tam giác vuông DKE và FKD ta có:  =

Suy ra ΔDKE ᔕ ΔFKD (g.g) nên  

hay DK2 =KE.KF=90.160=14400 => DK = 120 (m)

Bài 14: Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng

  1. a) ΔAEB ᔕ ΔAFC
  2. b) 
  3. c) ΔHEF ᔕ ΔHCB

Đáp án:

  1. a) Xét tam giác vuông AEB và AFC có: chung => ΔAEB ᔕ ΔAFC (g.g)
  2. b) Xét tam giác vuông HCE và HBF ta có: = (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔHCE ᔕ ΔHBF (g.g) nên  hay

  1. c) Xét tam giác HEF và HCB ta có: ; =  (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔHEF ᔕ ΔHCB (c.g.c)

Bài 15: Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BM, CN cắt nhau tại H

  1. a) Chứng minh rằng ΔAMN ᔕ ΔABC
  2. b) Phân giác của cắt MN và BC lần lượt tại I và K.

    Chứng minh rằng 

Đáp án:

  1. a) Xét tam giác vuông ABM và ACN có: chung

Suy ra ΔABM ᔕ ΔACN (g.g) nên  hay

Xét tam giác AMN và ABC ta có:  ;  chung

Suy ra ΔAMN ᔕ ΔABC (c.g.c)

  1. b) ΔAMN ᔕ ΔABC, AK là phân giác của =>

Xét tam giác AIM và AKB ta có:  =  ;  =

Suy ra ΔAIM ᔕ ΔAKB nên   (1)

Xét tam giác AIN và AKC ta có:   ;  =

Suy ra ΔAIN ᔕ ΔAKC nên    (2)

Từ (1) và (2) suy ra  =  hay

 

Bài 16: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H ∈ BC).

  1. a) Chứng minh rằng ΔABH ᔕ ΔCBA, suy ra AB2 =BH.BC
  2. b) Vẽ HE vuông góc với AB tại E, vẽ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh rằng AE. AB = AF.AC
  3. c) Chứng minh rằng ΔAFE ᔕ ΔABC
  4. d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ IN vuông góc BC tại N. Chứng minh rằng ΔHNF ᔕ ΔHIC

Đáp án:

  1. a) Xét tam giác vuông ABH và CBA ta có: chung

Suy ra ΔABH ᔕ ΔCBA nên  => AB2 = BH. BC

  1. b) c) Tứ giác AEHF có 4 góc vuông => AEHF là hình chữ nhật => =

ΔABH ᔕ ΔCBA nên  =

Xét tam giác AEF và ACB ta có:  chung ;  =

Suy ra ΔAEF ᔕ ΔACB (g.g) nên  hay AE.AB = AF.AC

  1. d) Xét tam giác vuông HNI và HFC ta có: chung

Suy ra ΔHNI ᔕ ΔHFC (g.g) nên  hay

Xét tam giác HNF và HIC ta có:  chung ;

Suy ra ΔHNF ᔕ ΔHIC (c.g.c)

 

Bài 17:

Quan sát Hình 6.Vẽ vào tờ giấy tam giác DEF với EF = 4cm, =360, =760

  1. a) Chứng minh ΔDEF ᔕ ΔAMC
  2. b) Dùng thước đo chiều dài cạnh DF của Δ Tính khoảng cách giữa hai điểm A và C ở hai bờ sông trong Hình 6

Đáp án:

  1. a) Xét tam giác DEF và AMC có: = 360; = = 760

Suy ra ΔDEF ᔕ ΔAMC (g.g)

  1. b) ΔDEF ᔕ ΔAMC nên => AC =  (m)

=> Giáo án điện tử Toán 8 chân trời: Bài tập cuối chương 8

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án toán 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay