Đề thi thử Toán Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 27
Bộ đề thi thử tham khảo môn toán THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Toán
ĐỀ SỐ 27 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: TOÁN
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số y = f(x) có điểm cực tiểu là ?
A. x = -2
B. x = 0
C. x = -3
D. y = -3
Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x²-6x2 +9x -1 trên nửa khoảng [ – 1; +∞). là
A. 17
B. -17
C. 3
D. 1
Câu 3: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên dưới?
Câu 4: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = là
A. y = 1
B. y = 2
C. x = 1
D. x = 2
Câu 5: Hàm số y = đồng biến trên khoảng
A. (-∞;-1) và (1;+∞)
B. (-∞;+00)
C.(-1;1)
D. (0;+∞)
Câu 6: Trong không gian Oxyz, cho A(2;-1;0) và B(1;1;-3). Vectơ có tọa độ là
A. (-1;2;-3)
B. (1;-2;3)
C. (-1;-2;3)
D. (1;-2;3)
Câu 7: Trong không gian Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng AB với A(1;1;2) và B(-4;3;-2) là:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: bằng
A. 5x4 + C
B. + C
C. x6 + C
D. 6x6 + C
Câu 9: ............................................
............................................
............................................
Câu 12: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển là môn toán.
B.
C.
D.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho hàm số y = x³-3x+1. Xét tính đúng hoặc sai của các mệnh đề sau:
a) Điểm cực tiểu của hàm số là x = 1.
b) Hàm số đồng biến trên khoảng (-1;1).
c) Giả sử hàm số đã cho có hai điểm cực trị là x₁; x₂. Khi đó giá trị x₁x₂ = -1.
d) Gọi A, B lần lượt là điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Khi đó, diện tích tam giác ABC là 12 với C(-1;2).
Câu 2: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc được tính theo thời gian t bằng v(t) = 10t(m/s). Các mệnh đề sau đúng hay sai?
a) Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 5 giây đầu tiên là 50 m.
b) Gia tốc chuyển động của ô tô là a = 10(m/s²).
c) Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ 5 giây đến 10 giây là 375m.
d) Giả sử ô tô đó đi được 10 giây thì gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -40(m/s²). Khi đó, quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc dừng hẳn là 625 m .
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Trong một khu bảo tồn động vật hoang dã, người ta đang nghiên cứu 600 con vật, trong đó có 360 con báo đốm và 240 con sư tử. Sau khi thống kê, người ta thấy có 60% số báo đốm đã được tiêm phòng và 45% số sư tử đã được tiêm phòng.
a) Chọn ra ngẫu nhiên một con vật trong số đó. Xác suất để chọn ra được một con sư tử đã được tiêm phòng là 0,4.
b) Số con báo đốm đã được tiêm phòng là 216 con.
c) Số con sư tử chưa được tiêm phòng là 108 con.
d) Chọn ra ngẫu nhiên một con vật trong số đó. Xác suất để chọn ra được một con vật chưa được tiêm phòng là 0,46.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:
Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 2: Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh bằng 2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và B'C'. Biết rằng góc giữa đường thẳng MN và đường thẳng AA' bằng 30°. Tính thể tích của khối hộp chữ nhật (làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 3: Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp trong công trường xây dựng, trên đó đã thiết lập hệ toạ độ Oxyz như hình vẽ với độ dài đơn vị trên các trục tọa độ bằng 1m. Tìm được tọa độ của vectơ AB = (a;b;c), khi đó giá trị của a + c.
Câu 4: Một xí nghiệp mỗi ngày sản xuất ra 2000 sản phẩm trong đó có 39 sản phẩm lỗi. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên hai sản phẩm không hoàn lại để kiểm tra. Tính xác suất của biến cố: Sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Câu 5: ............................................
............................................
.........................................…
Câu 6: Một chi tiết máy được thiết kế như hình vẽ bên.
Các tứ giác ABCD, CDPQ là các hình vuông cạnh 2,5cm. Tứ giác ABEF là hình chữ nhật có BE = 3,5 cm. Mặt bên PQEF được mài nhẵn theo đường parabol (P) có đỉnh parabol nằm trên cạnh EF. Thể tích của chi tiết máy bằng bao nhiêu đơn vị cm³ (kết quả làm tròn đến chữ số đầu tiên hàng thập phân)?
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................