Đề thi thử Toán Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT chuyên Lương Thế Vinh (Đồng Nai)
Đề thi thử tham khảo môn toán THPTQG năm 2025 của THPT chuyên Lương Thế Vinh (Đồng Nai) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Toán
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH -------------- ĐỀ THAM KHẢO | KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024-2025 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề |
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nguyên hàm của hàm số là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2: Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
và trục hoành. Tính thể tích
của vật thể tròn xoay sinh ra khi cho
quay xung quanh trục Ox.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 3: Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau
Quãng đường (km) | ![]() | [![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Số ngày | 3 | 6 | 5 | 4 | 2 |
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là
A. 0,9.
B. 0,975.
C. 0,5.
D. 0,575.
Câu 4: Mặt cầu tâm và bán kính
có phương trình là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5: Cho hàm số có bảng biến thiên như sau
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Tập nghiệm của bất phương trình là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 7: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của
?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết rằng . Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 9: ............................................
............................................
............................................
Câu 12: Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho hàm số .
a) Đạo hàm của hàm số đã cho là .
b) .
c) Phương trình có nghiệm là
và
.
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
bằng
.
Câu 2: Một người đang điều khiển ô tô chạy trên đường cao tốc và muốn ra khỏi đường cao tốc. Khi cách lối ra 200 m, người đó điều khiển xe cho xe chuyển hướng sang làn đường giảm tốc, tốc độ của ô tô khi đó là . Bốn giây sau đó, người điều khiển ô tô bắt đầu giảm tốc độ với vận tốc
, trong đó
là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu giảm tốc độ. Biết rằng, sau khi giảm tốc độ 5 giây thì ô tô đi vào lối ra. Sau khi đi vào lối ra cao tốc, ô tô tiếp tục giảm tốc độ cho đến khi vận tốc còn
thì duy trì ở vận tốc này.
a) Khi bắt đầu giảm tốc, khoảng cách của ô tô đến lối ra cao tốc là 100 m.
b) Giá trị của là 90.
c) Vận tốc ô tô thời điểm đi vào lối ra là .
d) Quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian 20 giây kể từ khi bắt đầu giảm tốc là 300 m.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ , mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 350 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí
, chuyển động theo đường thẳng đến vị trí
.
a) Khi chiếc máy bay đang ở vị trí A thì nó hiển thị trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu này.
b) Máy bay chuyển động trên đường thẳng có phương trình là .
c) Tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa là .
d) Nếu máy bay chuyển động đều từ A đến D hết 50 phút thì thời gian máy bay hiển thị trên màn hình ra đa là ít hơn 42 phút.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Cho hình hộp chữ nhật có
. Lấy M là trung điểm của
thuộc cạnh BC sao cho
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và MN bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Câu 2: Một người đưa thư xuất phát từ bưu điện (vị trí C), các điểm cần phát thư nằm dọc các con đường cần đi qua. Biết rằng người này phải đi trên mỗi con đường ít nhất một tần (để phát được thư cho tất cả các điểm cần phát nằm dọc theo con đường đó) và cuối cùng quay lại điểm xuất phát. Sơ đồ các con đường cần đi qua và độ dài của chúng (tính theo km) được biểu diễn ở hình vẽ bên. Hỏi tổng quãng đường người đưa thư có thể đi ngắn nhất có thể là bao nhiêu km?
Câu 3: Bạn Bình đố bạn Nam tìm được đường kính của quả bóng rổ, biết rằng nếu đặt quả bóng ở một góc căn phòng hình hộp chữ nhật, sao cho quả bóng chạm (tiếp xúc) với hai bức tường và nền nhà của căn phòng đó (khi đó khoảng cách từ tâm quả bóng đến hai bức tường và nền nhà đều bằng bán kính của quả bóng) thì có một điểm M) trên quả bóng với khoảng cách lần lượt đến hai bức tường và nền nhà là 17 cm, 18 cm và 21 cm (Hình bên dưới). Tính đường kính của quả bóng rổ đó, biết rằng loại bóng rổ tiêu chuẩn có đường kính từ 23 cm đến 24,5 cm (kết quả làm tròn đến hàng phần chục, đơn vị là cm).
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
Câu 5: Nhà máy A chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B. Hai nhà máy thỏa thuận rằng: hằng tháng nhà máy A cung cấp cho nhà máy B sản phẩm đó theo đơn đặt hàng của nhà máy B với số lượng tối đa là 100 tấn sản phẩm. Nếu số lượng đặt hàng là tấn sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm là
(triệu đồng). Chi phí để nhà máy A sản xuất
tấn sản phẩm trong một tháng là
(triệu đồng), gồm 100 triệu đồng chi phí cố định và 30 triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm. Hỏi nhà máy A bán cho nhà máy B bao nhiêu tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 6: Trong một kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh dành cho học sinh trung học phổ thông của một khu vực (các học sinh của cả ba khối cùng tham gia giải một đề thi), ban tổ chức thống kê kết quả thi và thu được kết quả như sau:
- Trong 500 học sinh tham gia cuộc thi, có học sinh đạt huy chương, trong đó có 15 học sinh đạt huy chương vàng, 80 học sinh đạt huy chương bạc, còn lại là huy chương đồng.
- Trong số 300 học sinh lớp 12 có 6 học sinh đạt huy chương vàng, 24 học sinh đạt huy chương bạc. Số học sinh đạt huy chương đồng lớp 12 chiếm tổng số học sinh dự thi.
Chọn ngẫu nhiên một em học sinh. Nếu biết học sinh được chọn là học sinh lớp 12 đạt huy chương thì xác suất để học sinh được chọn đạt huy chương đồng là a%. Tìm a. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)