Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều

Dưới đây là giáo án bản word môn chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính sách "Cánh diều", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM HIỂU MỘT VÀI KIỂU DỮ LIỆU TUYẾN TÍNH

BÀI 1: KIỂU DỮ LIỆU HÀNG ĐỢI

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

 - Biết được kiểu dữ liệu hàng đợi là kiểu dữ liệu tuyến tính.

 - Mô tả được khái niệm hàng đợi và cơ chế hoạt động của nó.

 - Biểu diễn được hàng đợi bằng mảng một chiều và viết được chương trình con thực hiện các phép toán cơ bản trên hàng đợi.

 - Nêu được một số ứng dụng của hàng đợi.

2. Năng lực

 - Năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông:

·      Biết được kiểu dữ liệu hàng đợi là kiểu dữ liệu tuyến tính.

·      Mô tả được khái niệm hàng đợi và cơ chế hoạt động của nó.

·      Biểu diễn được hàng đợi bằng mảng một chiều và viết được chương trình con thực hiện các phép toán cơ bản trên hàng đợi.

 - Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học: Nêu được một số ứng dụng hàng đợi.

3. Phẩm chất

 - Chăm chỉ, năng động, chịu khó tìm hiểu, vận dụng: Tích cực học tập, nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

 - Máy chiếu, máy tính, màn hình hiển thị, hoặc ti vi.

 - Phòng thực hành, các máy tính có kết nối internet.

 - SGK, SGV Chuyên đề học tập Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Cánh Diều.

2. Đối với học sinh:

 - HS cả lớp: Các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; SGK Chuyên đề học tập Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Cánh Diều.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS bước đầu hình dung và lấy được các ví dụ về dữ liệu hàng đợi.

b. Nội dung: GV sử dụng câu hỏi ở phần khởi động (SGK – tr5) để đặt vấn đề, HS nêu nhận xét về dữ liệu hàng đợi.

c. Sản phẩm học tập: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 5:

Một phòng máy thực hành có 50 máy tính nối mạng với một máy in duy nhất (Hình 1). Có nhiều người dùng trong phòng đều có nhu cầu in tệp dữ liệu của họ. Theo em, các tệp dữ liệu đó sẽ được in theo thứ tự thế nào và có hệ thống phải sắp xếp các tệp dữ liệu này như thế nào để làm được điều đó?

 

Hình 1. Một ví dụ về nhiều máy tính cùng kết nối đến một máy in

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

 - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 - GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.5 SGK.

Gợi ý trả lời:

Trong trường hợp này, để quản lý việc in tệp dữ liệu từ nhiều người dùng trên các máy tính khác nhau một cách hợp lý và hiệu quả, có thể áp dụng một hệ thống hàng đợi (queueing system) để điều phối và quản lý các yêu cầu in.

Cụ thể, là sử dụng cơ chế FIFO (First In, First Out) của hàng đợi, nghĩa là tệp dữ liệu sẽ được in ra theo thứ tự đến trước là được in ra trước. Điều này đảm bảo tính công bằng trong việc xử lý các yêu cầu in và tránh ưu tiên cho một người dùng nào đó.

Để triển khai hệ thống hàng đợi này, có thể sử dụng các phần mềm quản lý hàng đợi như CUPS (Common Unix Printing System) hoặc các giải pháp tương tự. CUPS là một hệ thống in thông dụng trên nhiều hệ điều hành Unix và tương thích với hầu hết các loại máy in.

Khi có yêu cầu in từ một máy tính trong phòng máy thực hành, phần mềm quản lý hàng đợi sẽ ghi nhận yêu cầu đó và đưa vào hàng đợi in. Sau đó, các yêu cầu in sẽ được xử lý theo thứ tự mà chúng đến, đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong việc chia sẻ nguồn lực in.

 - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một khái niệm quan trọng trong lập trình - đó là 'kiểu dữ liệu hàng đợi'. Hãy cùng tìm hiểu cách mà kiểu dữ liệu này giúp chúng ta quản lý và xử lý các yêu cầu một cách hiệu quả, thông qua việc áp dụng nguyên tắc 'First In, First Out'. Điều này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của hệ thống hàng đợi và áp dụng nó vào các bài toán thực tế - Bài 1: Kiểu dữ liệu hàng đợi.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu một số ví dụ về hàng đợi và cơ chế hoạt động

a. Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hàng đợi trong thực tế cùng với cơ chế hoạt động của chúng.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Một số ví dụ về hàng đợi và cơ chế hoạt động, kết hợp với những hiểu biết về thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm: Trình bày được một số ví dụ về hàng đợi, cơ chế hoạt động và ứng dụng của hàng đợi trong tin học.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV cho HS thảo luận theo bàn, đọc và tìm hiểu nội dung trong mục 1 SGK-tr.6 để trả lời các câu hỏi sau:  + Nêu các ví dụ về xếp hàng đợi đến lượt?  + Mục đích của việc xếp hàng đợi là gì?  + Cơ chế hoạt động của hàng đợi tuân theo quy tắc nào?  + Nêu một số ứng dụng của hàng đợi trong Tin học?  - GV gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời cho mỗi câu hỏi trên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS tìm hiểu nội dung phần a, mục 1 SGK tr.5 sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.  - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.  - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.  - GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

1. Một số ví dụ về hàng đợi và cơ chế hoạt động

 

 - Ví dụ xếp hàng đợi: xếp hàng đợi thanh toán ở siêu thị, ở quầy bán vé xem phim, được bác sĩ thăm khám,….

  

Hình 2. Ví dụ xếp hàng đợi thanh toán ở siêu thị.

 - Mục đích của việc tạo ra hàng đợi là để đảm bảo công bằng, tránh tình trạng người đến trước lại bị phục vụ sau và ngược lại.  - Cơ chế hoạt động tuân theo quy tắc vào trước ra trước hay còn gọi là FIFO.  - Ứng dụng của hàng đợi trong tin học như: Khi sử dụng phần mềm nhắn tin trên mạng, tin nhắn gửi đi khi người nhận không kết nối Internet sẽ được xếp vào hàng đợi theo thứ tự gửi đi. Khi người nhận kết nối, tin nhắn sẽ được lấy ra từ hàng đợi và gửi đi, đảm bảo người nhận nhìn thấy các tin nhắn theo thứ tự chúng đã được gửi.

Top of Form

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu kiểu dữ liệu hàng đợi và các phép toán cơ bản trên hàng đợi.

a. Mục tiêu: HS mô tả được khái niệm hàng đợi và các phép toán cơ bản trên hàng đợi.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hiện các phép toán cơ bản trên hàng đợi.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để thực hiện các thao tác lấy ra, thêm vào trong hàng đợi.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV cho HS đọc thông tin mục 2 SGK-tr.6 để trả lời câu hỏi:  + Hàng đợi thuộc kiểu dữ liệu nào?  + Các phép toán cơ bản trên hàng đợi gồm những phép toán nào?  - GV trình chiếu Hình 3a, 3b cho HS quan sát, kết hợp với đọc thông tin sách SGK để hiểu được cách biểu diễn hàng đợi.  + Khi dùng mảng một chiều để lưu các phần tử của hàng đợi, ta sẽ lưu như ở Hình 3a.

 

Hình 3a. Hàng đợi chứa các phần tử là các số nguyên

Quan sát Hình 3a và cho biết mỗi số nguyên được lưu như thế nào?

 + Nếu tiến hành thực hiện một thao tác lấy ra thì số nào sẽ được đưa ra khỏi hàng đợi? Vì sao? Hàng đợi mới thu được sẽ bao gồm những phần tử nào và chỉ số của các phần tử này trong mảng thay đổi như thế nào?  - GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực hiện Câu hỏi vận dụng 1 SGK-tr.7:

Em hãy:

a) Cho biết những thao tác nào cần được thực hiện để có thể lấy số 6 ra khỏi
hàng đợi ở Hình 4a và vẽ hàng đợi biểu diễn bởi mảng một chiều tại thời điểm lấy xong số 6. Giá trị biến Front thay đổi thế nào so với trạng thái ban đầu ở Hình 4b.
b) Vẽ hàng đợi thu được khi tiếp tục thực hiện một thao tác thêm vào số 8. Giá trị biến Back thay đổi thế nào so với Hình 4b.
c) Tiếp tục thực hiện các thao tác lấy ra cho đến khi hàng đợi rỗng, và cho biết mối quan hệ giữa giá trị biến Front và Back khi hàng đợi rỗng.

 - Thông qua phần biểu diễn một hàng đợi, GV đặt câu hỏi:  + Khi biểu diễn hàng đợi thì cần những biến nào để lưu các chỉ số?  + Việc thực hiện thao tác lấy ra, thêm vào trong hàng đợi có những nhược điểm nào?  - Để minh họa rõ hơn cho câu trả lời trên, GV trình chiếu Hình 5 là một ví dụ minh họa về biểu diễn hàng đợi bởi mảng một chiều, và giảng cho HS hiểu được ý nghĩa của ví dụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo đúng hướng dẫn để hoàn thành yêu cầu.  - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ, giải đáp các vướng mắc của HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 - Nếu HS có vướng mắc trong quá trình thực hành, GV yêu cầu HS thảo luận, tìm giải pháp khắc phục.  - HS báo cáo, chia sẻ giải pháp tìm được.  - Hướng dẫn thực hiện câu hỏi vận dụng 1 SGK-tr.7:

a) Thao tác cần thực hiện:

 - Lần lượt lấy ra số 3 và tăng giá trị biến Front = 2; Lấy ra số 5 và tăng giá trị biến Front = 3; Lấy ra số 6 và tăng giá trị biến Front = 4.  - Hàng đợi:

 

 - Giá trị biến Front tăng lên 3 đơn vị so với Hình 4b.

b) – Hàng đợi khi thêm vào số 8:

 

 - Giá trị biến Back tăng lên 1 đơn vị so với Hình 4b.

c) Tiếp tục thực hiện lấy ra cho đến khi hàng đợi rỗng thì không còn phần tử nào nên không có giá trị của biến Front và Back.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.  - GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

2. Kiểu dữ liệu hàng đợi và các phép toán cơ bản trên hàng đợi

 - Hàng đợi thuộc kiểu dữ liệu tuyến tính.  - Các phép toán cơ bản:  + enqueue: Phép toán thêm vào, thực hiện chỉ ở một phía gọi là phía cuối (Back hay Rear).  + dequeue: Phép toán lấy ra, chỉ thực hiện ở phía còn lại gọi là phía đầu (Front hay Head).

 

Hình 3b. Biểu diễn hàng đợi ở HÌnh 3a bởi mảng một chiều.

 - Mô phỏng một hàng đợi gồm 8 số nguyên lần lượt là 10, 3, 5, 6, -7, 12, 4, 9, trong đó 10 đứng đầu hàng đợi, số 9 đứng cuối hàng đợi.  - Số 10 lưu ở Q[Front] với Front = 0; Số 3 lưu ở Q[Front+1],…và số 9 lưu ở Q[Back]  + Nếu tiến hành thực hiện thao tác lấy ra thì số 10 sẽ được lấy ra đầu tiên; Vì số 10 đứng đầu hàng đợi.  + Hàng đợi mới chỉ còn 7 số nguyên như Hình 4a

 

Hình 4a. Hàng đợi thu được từ Hình 3a sau khi thực hiện một thao tác lấy ra.

 - Sau khi lấy số 10 ra, mảng một chiều Q sẽ tăng giá trị biến Front lên 1 đơn vị (Hình 4b).

 

Hình 4b. Biểu diễn hàng đợi ở Hình 4a bởi mảng một chiều

 - Khi biểu diễn hàng đợi bởi mảng một chiều (Q) ta cần hai biến Front và Back để lưu lần lượt chỉ số trong mảng.  - Nếu lấy ra, cần tăng giá trị biến Front lên 1 đơn vị; nếu thêm vào, cần tăng giá trị biến Back lên 1 đơn vị.  - Nhược điểm: Các phần tử từ Q[0] đến Q[Front-1] không được dùng để lưu những phần tử mới được thêm vào hàng đợi.  - Ví dụ minh họa: Mảng Q lưu trữ ba phần tử của hàng đợi theo thứ tự từ đầu đến cuối Q[0]=1; Q[1]=5; Q[2]=9, với Front = 0, Back = 2.  + Khi lấy ra, biến Front tăng lên 1 đơn vị.  + Khi thêm vào số 7, biến Back được tăng lên 1 đơn vị như trong Hình 5.

 

Hình 5. Một ví dụ minh họa về biểu diễn hàng đợi bởi mảng một chiều.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3. Cài đặt hàng đợi.

a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số hàm và ý nghĩa của chúng trong hàng đợi.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để biết sử dụng các hàm khi cài đặt hàng đợi.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để sử dụng được các hàm createQueue( ); front (Q); enqueue(Q, data); dequeue(Q); isEmptyQueue(Q).

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - HS thực hiện thảo luận theo cặp, đọc và tìm hiểu thông tin trong mục 3 SGk – tr.8,9 và trả lời các câu hỏi:  + Nêu tên một số hàm cơ bản trên hàng đợi và ý nghĩa của chúng?  + Mô tả cụ thể cách sử dụng các hàm cơ bản trong Python?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo đúng hướng dẫn để hoàn thành yêu cầu.  - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ, giải đáp các vướng mắc của HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 - Nếu HS có vướng mắc trong quá trình thực hành, GV yêu cầu HS thảo luận, tìm giải pháp khắc phục.  - HS báo cáo, chia sẻ giải pháp tìm được.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.  - GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

3. Cài đặt hàng đợi

 - Các hàm cơ bản và ý nghĩa:  + createQueue: Khởi tạo hàng đợi rỗng.  + front(Q): Hàm trả về phần tử đang đứng đầu hàng đợi Q nhưng không lấy nó ra khỏi Q.  + enqueue(Q, data): Thêm phần tử data vào cuối hàng đợi Q.  + dequeue(Q): Lấy ra khỏi hàng đợi Q phần tử đang đứng đầu hàng đợi và trả về phần tử này.  + isEmptyQueue(Q): Hàm trả về True nếu hàng đợi Q đang rỗng, ngược lại trả về giá trị False.  - Mô tả cách sử dụng hàm trong Python:  + Hàm createQueue() trả về một danh sách rỗng để tạo hàng đợi rỗng (Hình 6).

 

Hình 6. Hàm khởi tạo hàng đợi rỗng

 + Hàm front(Q) thực hiện trả về phần tử đang đứng đầu hàng đợi Q nhưng không lấy nó ra khỏi Q (Hình 7).

 

Hình 7. Hàm trả về phần tử đầu hàng đợi

 + Hàm enqueue(Q, data) thêm data vào hàng đợi Q (Hình 8).

 

Hình 8. Hàm thêm một phần tử vào hàng đợi

Hoạt động 4. Thực hành.

a. Mục tiêu: HS thực hành đọc hàm, viết hàm, đọc chương trình, thêm câu lệnh trong hàm đợi.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để thực hành các bước trong hàng đợi.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để thực hành đọc, viết hàm; đọc và viết lại chương trình.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các tổ trong lớp để thực hiện phần thực hành SGK-tr.10,11.

a) Đọc hàm dequeue(Q) ở Hình 9 và cho biết dấu ? cần được thay bằng gì?

b) Đọc chương trình ở hình 10 và cho biết hàng đợi queue sẽ chứa những phần tử nào và kết quả in trên màn hình là gì khi chạy chương trình.

c) Bổ sung 3 câu lệnh temp = dequeue(queue) giống nhau vào cuối đoạn chương trình ở hình 10 và cho biết kết quả in trên màn hình là gì khi chạy chương trình.

d) Viết hàm isEmptyQueue(Q) với tham số truyền vào là hàng đợi Q. Hàm trả về giá trị True nếu hàng đợi Q đang rỗng không chứa phần tử nào, ngược lại hàm trả về giá trị False.

e) Sửa lại chương trình thu được khi thực hiện xong câu c) như sau: thay mỗi câu lệnh temp = dequeue(queue) thành đoạn chương trình ở hình 11. Cho biết kết quả in trên màn hình là gì khi chạy chương trình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo đúng hướng dẫn để hoàn thành yêu cầu.  - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ, giải đáp các vướng mắc của HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 - Nếu HS có vướng mắc trong quá trình thực hành, GV yêu cầu HS thảo luận, tìm giải pháp khắc phục.  - HS báo cáo, chia sẻ giải pháp tìm được.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.  - GV chính xác hoá lại các nội dung kiến thức.

4. Thực hành

a) Trong hình 9:

 

 - Dấu ? cần được thay bằng 0.

b) Trong chương trình ở Hình 10:

 

Phân tích chương trình và kết quả

Hàng đợi queue:

 + Ban đầu, hàng đợi rỗng (chưa chứa phần tử nào).  + Sau khi thực hiện lệnh enqueue(queue, 2), phần tử 2 được thêm vào cuối hàng đợi.  + Sau khi thực hiện lệnh enqueue(queue, 4), phần tử 4 được thêm vào cuối hàng đợi.  + Sau khi thực hiện lệnh enqueue(queue, 6), phần tử 6 được thêm vào cuối hàng đợi.  + Sau khi thực hiện lệnh temp = dequeue(queue), phần tử 2 (phần tử đầu tiên) được lấy ra khỏi hàng đợi và gán cho biến temp.  + Lệnh print("Phần tử đang đứng đầu hàng đợi = ", front(queue)) trả về phần tử 4 (phần tử đầu tiên) nhưng không lấy phần tử này ra khỏi hàng đợi.

Kết quả in trên màn hình:

 + Phần tử đang đứng đầu hàng đợi = 4.

Hàng đợi sau khi chạy chương trình:

 + Hàng đợi còn lại phần tử 4 và 6.

c)

 

 + Kết quả in trên màn hình:

 

d)

def isEmptyQueue(Q):

  if len(Q) == 0:

    return True

  else:

    return False

e) Chương trình sau khi sửa:

 

 - Kết quả sau khi chạy chương trình:

 

Phần tử 2 đã được lấy ra khỏi hàng đợi

Phần tử đang đứng đầu hàng đợi =  4

Phần tử 4 đã được lấy ra khỏi hàng đợi

Phần tử 6 đã được lấy ra khỏi hàng đợi

Hàng đợi rỗng, không thực hiện được thao tác dequeue

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS, HS hoàn thành phiếu bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV cho HS làm phiếu bài tập.

Trường THPT:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………...

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC 12 – ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH – CÁNH DIỀU

BÀI 1: KIỂU DỮ LIỆU HÀNG ĐỢI

 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Trong cơ chế hoạt động của hàng đợi, phần tử nào được xử lý đầu tiên?

A. Phần tử ở giữa hàng đợi.

B. Phần tử được thêm vào hàng đợi sau cùng.

C. Phần tử ở đầu hàng đợi.

D. Phần tử được thêm vào hàng đợi đầu tiên.

Câu 2. Một ví dụ cụ thể về việc sử dụng hàng đợi là gì?

A. Sắp xếp danh sách từ điển.

B. Tìm kiếm trong mảng không tuần tự.

C. In các tệp từ một thư mục.

D. Dịch vụ hàng đợi điện tử tại ngân hàng.

Câu 3. Kiểu dữ liệu nào phù hợp để biểu diễn một hàng đợi trong Python?

A. List.

B. Tuple.

C. Set.

D. Dictionary.

Câu 4. Phép toán nào không thực hiện được trên hàng đợi?

A. Thêm phần tử vào cuối hàng đợi.

B. Xóa phần tử ở đầu hàng đợi.

C. Truy cập phần tử ở vị trí bất kỳ trong hàng đợi.

D. Sắp xếp các phần tử trong hàng đợi.

Câu 5. Cho ví dụ về một chương trình hàng đợi như sau:

 

Trong chương trình trên, hàm nào trong lớp Queue được sử dụng để lấy ra phần tử khỏi hàng đợi?

A. enqueue.

B. dequeue.

C. is_empty.

D. size.

Câu 6. Hàm nào sau đây dùng để thêm phần tử vào cuối hàng đợi?

A. front(Q, data).

B. dequeue (Q, data).

C. enqueue(Q, data).

D. add(Q, data).

Câu 7. Hàm nào sau đây được sử dụng để lấy ra phần tử đang đứng đầu hàng đợi?

A. enqueue(Q).

B. dequeue(Q).

C. remove(Q).

D. shift(Q).

 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động Luyện tập (SGK – tr.11) và sử dụng các kiến thức đã biết để thực hiện.

Trong các câu sau đây, những câu nào đúng khi nói về hàng đợi?

a) Cơ chế hoạt động của hàng đợi là vào trước ra trước.

b) Khác với kiểu dữ liệu mảng, các phần tử trong hàng đợi không được truy cập một cách trực tiếp.

c) Khi thêm 1 phần tử vào hàng đợi, phần tử này sẽ được đứng đầu hàng đợi.

d) Có thể lấy một phần tử bất kỳ ra khỏi hàng đợi.

e) Có thể thêm 1 phần tử mới vào vị trí bất kỳ của hàng đợi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

 - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 - HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

 - HS kiểm tra chéo, nhận xét và góp ý cho nhau phần Luyện tập.

Gợi ý đáp án:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
CDADBCB

Luyện tập (SGK – tr.11)

Những câu đúng khi nói về hàng đợi là:

a) Cơ chế hoạt động của hàng đợi là vào trước ra trước.

b) Khác với kiểu dữ liệu mảng, các phần tử trong hàng đợi không được truy cập một cách trực tiếp.

c) Khi thêm 1 phần tử vào hàng đợi, phần tử này sẽ được đặt vào cuối hàng đợi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chữa bài, chốt đáp án trắc nghiệm - GV chữa bài, chốt đáp án trắc nghiệm.

- GV nhận xét, kiểm tra kết quả thực hiện hoạt động Luyện tập. - GV nhận xét, kiểm tra kết quả thực hiện hoạt động Luyện tập.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện câu hỏi Vận dụng SGK-tr.11 chỉ ra những biện pháp phòng tránh cho tình huống mất an toàn dữ liệu.

b. Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để nêu ra những biện pháp trong tình huống thực tế.

c. Sản phẩm học tập: Những biện pháp phòng tránh cho tình huống mất an toàn dữ liệu.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động  - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động Vận dụng (SGK – tr11).

Tại căng tin, các bạn học sinh đang xếp thành 2 hàng để chờ đến lượt nhận suất ăn trưa. Để công bằng, bác đầu bếp sẽ phát suất ăn trưa cho lần lượt từng bạn theo quy tắc: bạn đầu hàng của hàng thứ nhất, rồi đến bạn đồng hàng của hàng thứ hai. Thứ tự này lặp đi lặp lại cho đến khi một trong hai hàng không còn học sinh. Khi đó, những bạn ở hàng còn lại sẽ được tiếp tục phát theo thứ tự lần lượt từ đầu đến cuối hàng cho đến khi tất cả các học sinh đều nhận được suất ăn của mình. Em hãy viết hàm nhan_suat_an(Q1, Q2) với tham số đầu vào là hai hàng đợi Q1, Q2. Hàm thực hiện in ra màn hình tên của các học sinh một cách lần lượt theo đúng thứ tự nhận suất ăn trưa.

Ví dụ: các bạn Thái, Trà, Mai theo tự tự đang xếp ở hàng đợi Q1. Các bạn Đức, Hùng, Cường, Bình, Phước theo thứ tự đang sắp xếp ở hàng đợi Q2. Hàm nhan_suat_an(Q1, Q2) sẽ in ra màn hình tên của các học sinh theo thứ tự như sau: Thái, Đứa, Trà, Hùng, Mai, Cường, Bình, Phước.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

 - Đầu tiết học sau, HS kiểm tra chéo, nhận xét và góp ý cho nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

 - Tiết học tiếp theo, GV nhận xét, kiểm tra kết quả thực hiện hoạt động Vận dụng.

Gợi ý trả lời:

 

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 - Xem lại kiến thức đã học ở bài 1.

 - Xem trước nội dung Bài 2: Kiểu dữ liệu ngăn xếp.

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều

1. PHÍ MÔN TOÁN, NGỮ VĂN: 

  • Giáo án word: 550k - Đặt bây giờ: 400k
  • Giáo án Powerpoint: 600k - Đặt bây giờ: 500k
  • Trọn bộ word + PPT: 1000k  - Đặt bây giờ: 800k

2. PHÍ CÁC MÔN CÒN LẠI: 

  • Giáo án word: 450k - Đặt bây giờ: 350k
  • Giáo án Powerpoint: 550k - Đặt bây giờ: 450k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k  - Đặt bây giờ: 650k

=> Đặt bây giờ được tặng kèm các tài liệu: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra ma trận

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

=> Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều

Từ khóa: Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tínhcánh diều theo mẫu công văn mới nhất , giáo án word chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính sách cánh diều, tải giáo án chuyên đề tin học 12 cánh diều, GA Tin học 12 cánh diều 2024

Tài liệu giảng dạy môn Tin học THPT

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Chat hỗ trợ
Chat ngay