Giáo án gộp Địa lí 6 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất
Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khi hậu
Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước ngầm, băng hà
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất
Bài 20: Sinh vật và sự phân bổ các đới thiên nhiên, rừng nhiệt đới
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Dân số thế giới luôn có xu hướng tăng theo thời gian.
Phân bố dân cư và mật độ dân số thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội cũng như hoàn cảnh tự nhiên.
Con người trên Trái đất có xu hướng tập trung vào các đô thị khiến cho số đô thị ngày càng nhiều và làm xuất hiện các siêu đô thị.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Đọc biểu đồ quy mô dân số thế giới.
Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.
3. Phẩm chất
HS cần thấy sự thay đổi về dân số và phân bố dân cư trên thế giới là do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, trách nhiệm của con người là rất lớn trong việc hướng những thay đổi trở thành tích cực hay tiêu cực đối với xã hội loài người và thiên nhiên Trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
Biểu đồ dân số qua các năm.
Các bản đồ: Phân bố dân cư thế giới năm 2018, Một số thành phần đông dân nhất thế giới năm 2018.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 6.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vấn đề: Con người xuất hiện khá muộn so với các loài sinh vật khác. Nhưng giờ đây, con người có mặt hầu như khắp nơi trên Trái đất. Hiện nay, quy mô dân số thế giới là bao nhiêu? Trong tương lai, số dân thay đổi như thế nào? Con người có phân bố đều trên Trái đất hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài học ngày hôm nay – Bài 22: Dân số và phân bố dân cư.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quy mô dân số thế giới
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV giới thiệu kiến thức: Dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia. Nhiều nước dân số tăng nhanh, ngược lại, một số nước dân số tăng rất chậm giảm. Trên quy mô toàn thế giới, dân số có xu hướng tiếp tục tăng. - GV yêu cầu HS quan sát Biểu đồ Hình 22.1 yêu cầu HS đọc biểu đồ thông qua trả lời một số câu hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện nội dung gì? + Trục ngang và trục dọc của biểu đồ thể hiện những đối tượng nào? + Độ cao các cột cho biết điều gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào Hình 22.1, trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết quy mô dân số thế giới năm 2018? + Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804-2018? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, tìm hiểu thực tế, và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Quy mô dân số thế giới
- HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ thể hiện nội dung: quy mô dân số thế giới qua các năm. + Trục ngang của biểu đồ thể hiện năm, trục dọc của biểu độ thể hiện số lượng người (đơn vị: tỉ người). + Độ cao các cột cho biết số lượng người qua các năm.
- Quy mô dân số năm 2018: 7,6 tỉ người. - Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804-2018: dân số gia tăng không ngừng.
|
Hoạt động 2: Phân bố dân cư
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II, quan sát Hình 22.1 SHS trang 190 và trả lời câu hỏi: + Tại sao dân cư phân bố không đồng đều?
- GV mở rộng kiến thức: Sự phân bố dân cư chịu tác động của hai nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố tự nhiên và nhóm nhân tố lịch sử - xã hội. + Nhân tố tự nhiên:
+ Nhân tố kinh tế - xã hội, lịch sử, bao gồm: trình độ phát triển lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, tìm hiểu thực tế, và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Phân bố dân cư - Dân cư phân bố không đồng đều vì: Những nơi có nguồn nước ngọt dồi dào, khí hậu và giao thông thuận lợi, các hoạt động sản xuất phát triển,... thì dân cư đông. Ngược lại, những nơi khô hạn, khí hậu khắc nghiệt, địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,... thì dân cư thưa hơn. - Xác định trên bản đồ: + Những khu vực đông dân cư (mật độ dân số trên 100 người/km2): Nam Á, Đông Á, một số nơi thuộc châu Âu, Đông Nam Á. + Những khu vực thưa dân (mật độ dân số dưới 5 người/km2): Bắc Mỹ, phần lớn là Nam Mỹ, Bắc Phi, Bắc Á, Ô-xtray-li-a. Thậm chí một số nơi không có người ở thường xuyên như châu Nam Cực, đảo Gron-len.
|
Hoạt động 3: Một số thành phố đông dân nhất thế giới
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được con người đang có xu hướng sống ở các đô thị lớn; số lượng các siêu đô thị trên thế giới đang tăng lên; các thành phố siêu đô thị phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở những khu vực đông dân châu Á.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV giới thiệu kiến thức cho HS: + Sự hình thành các đô thị trên thế giới là một biểu hiện của sự phân bố dân cư. + Con người đang có xu hướng tập trung vào các đô thị. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 22.3 SHS trang 191 và trả lời câu hỏi: + Xác định trên bản đồ tên 10 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018?
- GV mở rộng kiến thức: Sự hình thành và tập trung dân vào các đô thị có thể dẫn tới những hệ quả tích cực hoặc tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Nêu một số tác động tích cực và tiêu cực của việc tập trung đông dân vào các đô thị? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 3. Một số thành phố đông dân nhất thế giới - Xác định trên bản đồ tên 10 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018: Xao Pao-lo, Cai-rô, Đê-li, Thượng Hải, Bắc Kinh, To-ky-ô, Mum-bai, Mê-hi-cô Xi-ti, Ô-xa-ca, Đac-ca. - Châu Á là nơi nào có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018.
- Tác động của việc tập trung đông dân vào các đô thị: + Tác động tích cực: tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động,... + Tác động tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, mất an ninh trật tự xã hội,…
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SHS phần Luyện tập trang 191: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới:
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành .
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 191: Em hãy sưu tầm thông tin, hình ảnh những nơi đông dân cư, những nơi thưa dân ở nước ta.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: sưu tầm thông tin, hình ảnh:
+ Những nơi đông dân cư:
Thành phố Hồ Chí Minh: Theo số liệu từ tổng cục Thống kê công bố năm 2015, TP.HCM có tổng diện tích 2.095,5 km2, dân số 8.136,3 nghìn. Như vậy, mật độ dân số ở thành phố này là 3.888 người/km2, cao nhất cả nước.
Hà Nội có tổng diện tích 3.324,5 km2, dân số 7.216 nghìn. Mật độ dân số của Hà Nội là 2.171 người/km2, cao thứ hai.
Bắc Ninh có tổng diện tích 822,7 km2, dân số 1.154,7 nghìn. Mật độ dân số của Bắc Ninh là 1.404 người/km2, cao thứ ba.
+ Những nơi thưa dân cư: Bắc Cạn chỉ có 303,1 người, mật độ dân số 62 người/km2.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) | - Vấn đáp. - Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. | - Phiếu học tập. - Các loại câu hỏi vấn đáp. |
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm (300k)
- Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo (300k)
- Giáo án powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo (350k)
- Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo (200k)
- Đề thi địa lí 6 chân trời sáng tạo (200k)
- File word đáp án Địa lí 6 chân trời sáng tạo (100k)
- Kiến thức trọng tâm địa lí 6 chân trời sáng tạo (150k)
- Câu hỏi tự luận địa lí 6 chân trời sáng tạo (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo (100k)
- Phiếu học tập theo bài Địa lí 6 chân trời sáng tạo cả năm (150k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 6 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai Địa lí 6 chân trời sáng tạo cả năm (200k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm