Giáo án gộp Địa lí 6 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất

Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khi hậu

Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước ngầm, băng hà

Bài 17: Sông và hồ

Bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất

Bài 20: Sinh vật và sự phân bổ các đới thiên nhiên, rừng nhiệt đới

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

BÀI 22: DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Dân số thế giới luôn có xu hướng tăng theo thời gian. 

  • Phân bố dân cư và mật độ dân số thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội cũng như hoàn cảnh tự nhiên.

  • Con người trên Trái đất có xu hướng tập trung vào các đô thị khiến cho số đô thị ngày càng nhiều và làm xuất hiện các siêu đô thị.

2. Năng lực 

  • Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

  • Năng lực riêng:

  • Đọc biểu đồ quy mô dân số thế giới.

  • Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới. 

3. Phẩm chất

HS cần thấy sự thay đổi về dân số và phân bố dân cư trên thế giới là do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, trách nhiệm của con người là rất lớn trong việc hướng những thay đổi trở thành tích cực hay tiêu cực đối với xã hội loài người và thiên nhiên Trái đất.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. 

  • Biểu đồ dân số qua các năm.

  • Các bản đồ: Phân bố dân cư thế giới năm 2018, Một số thành phần đông dân nhất thế giới năm 2018. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 6. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện: 

- GV dẫn dắt vấn đề: Con người xuất hiện khá muộn so với các loài sinh vật khác. Nhưng giờ đây, con người có mặt hầu như khắp nơi trên Trái đất. Hiện nay, quy mô dân số thế giới là bao nhiêu? Trong tương lai, số dân thay đổi như thế nào? Con người có phân bố đều trên Trái đất hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài học ngày hôm nay – Bài 22: Dân số và phân bố dân cư.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quy mô dân số thế giới

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV giới thiệu kiến thức: Dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia. Nhiều nước dân số tăng nhanh, ngược lại, một số nước dân số tăng rất chậm giảm. Trên quy mô toàn thế giới, dân số có xu hướng tiếp tục tăng.

- GV yêu cầu HS quan sát Biểu đồ Hình 22.1 yêu cầu HS đọc biểu đồ thông qua trả lời một số câu hỏi:

 

 

BÀI MẪU

+ Biểu đồ thể hiện nội dung gì?

+ Trục ngang và trục dọc của biểu đồ thể hiện những đối tượng nào?

+ Độ cao các cột cho biết điều gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào Hình 22.1, trả lời câu hỏi:

+ Hãy cho biết quy mô dân số thế giới năm 2018?

+ Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804-2018?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, tìm hiểu thực tế, và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS lời câu hỏi. 

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 

1. Quy mô dân số thế giới

 

 

 

- HS đọc biểu đồ:

+ Biểu đồ thể hiện nội dung: quy mô dân số thế giới qua các năm.

+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện năm, trục dọc của biểu độ thể hiện số lượng người (đơn vị: tỉ người).

+ Độ cao các cột cho biết số lượng người qua các năm.

 

 

 

 

 

- Quy mô dân số năm 2018: 7,6 tỉ người.

- Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804-2018: dân số gia tăng không ngừng. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Phân bố dân cư

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II, quan sát Hình 22.1 SHS trang 190 và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao dân cư phân bố không đồng đều?

BÀI MẪU+ Xác định trên bản đồ những khu vực đông dân cư (mật độ dân số trên 100 người/km2), những khu vực thưa dân (mật độ dân số dưới 5 người/km2).  

 

 

- GV mở rộng kiến thức: Sự phân bố dân cư chịu tác động của hai nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố tự nhiên và nhóm nhân tố lịch sử - xã hội.

+ Nhân tố tự nhiên:

  • Khí hậu: Nhìn chung, khí hậu ấm áp, ôn hoà thường thu hút đông dân cư, còn khí hậu khắc nghiệt (nóng quá, lạnh quá, khô quá, ẩm quá) thường ít hấp dẫn con người. Nước: là nhân tố tự nhiên quan trọng thứ hai tác động tới sự phân bố dân cư. Để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, mỗi người trong một năm cần đến 2 700 m3 nước.

  • Địa hình và đất đai: Các đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, đất màu mỡ là nơi dân cư đông đúc; còn các vùng núi cao, hiểm trở, thiếu đất trồng trọt, đi lại khó khăn thường ít hấp dẫn dân cư. 

  • Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong sự phân bố dân cư.

+ Nhân tố kinh tế - xã hội, lịch sử, bao gồm: trình độ phát triển lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, tìm hiểu thực tế, và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS lời câu hỏi. 

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 

2. Phân bố dân cư

- Dân cư phân bố không đồng đều vì: Những nơi có nguồn nước ngọt dồi dào, khí hậu và giao thông thuận lợi, các hoạt động sản xuất phát triển,... thì dân cư đông. Ngược lại, những nơi khô hạn, khí hậu khắc nghiệt, địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,... thì dân cư thưa hơn.

- Xác định trên bản đồ:

+ Những khu vực đông dân cư (mật độ dân số trên 100 người/km2): Nam Á, Đông Á, một số nơi thuộc châu Âu, Đông Nam Á.

+ Những khu vực thưa dân (mật độ dân số dưới 5 người/km2): Bắc Mỹ, phần lớn là Nam Mỹ, Bắc Phi, Bắc Á, Ô-xtray-li-a. Thậm chí một số nơi không có người ở thường xuyên như châu Nam Cực, đảo Gron-len. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Một số thành phố đông dân nhất thế giới

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được con người đang có xu hướng sống ở các đô thị lớn; số lượng các siêu đô thị trên thế giới đang tăng lên; các thành phố siêu đô thị phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở những khu vực đông dân châu Á. 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV giới thiệu kiến thức cho HS:

+ Sự hình thành các đô thị trên thế giới là một biểu hiện của sự phân bố dân cư.

+ Con người đang có xu hướng tập trung vào các đô thị.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 22.3 SHS trang 191 và trả lời câu hỏi:

+ Xác định trên bản đồ tên 10 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018?

BÀI MẪU+ Cho biết châu lục nào có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018?

 

 

GV mở rộng kiến thức: Sự hình thành và tập trung dân vào các đô thị có thể dẫn tới những hệ quả tích cực hoặc tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Nêu một số tác động tích cực và tiêu cực của việc tập trung đông dân vào các đô thị?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS lời câu hỏi. 

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 

3. Một số thành phố đông dân nhất thế giới

- Xác định trên bản đồ tên 10 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018: Xao Pao-lo, Cai-rô, Đê-li, Thượng Hải, Bắc Kinh, To-ky-ô, Mum-bai, Mê-hi-cô Xi-ti, Ô-xa-ca, Đac-ca.

- Châu Á là nơi nào có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tác động của việc tập trung đông dân vào các đô thị: 

+ Tác động tích cực: tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động,...

+ Tác động tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, mất an ninh trật tự xã hội,…

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .

b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SHS phần Luyện tập trang 191: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới. 

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới:

 

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành .

b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 191: Em hãy sưu tầm thông tin, hình ảnh những nơi đông dân cư, những nơi thưa dân ở nước ta.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: sưu tầm thông tin, hình ảnh:

+ Những nơi đông dân cư: 

  • Thành phố Hồ Chí Minh: Theo số liệu từ tổng cục Thống kê công bố năm 2015, TP.HCM có tổng diện tích 2.095,5 km2, dân số 8.136,3 nghìn. Như vậy, mật độ dân số ở thành phố này là 3.888 người/km2, cao nhất cả nước.

  • BÀI MẪUHà Nội có tổng diện tích 3.324,5 km2, dân số 7.216 nghìn. Mật độ dân số của Hà Nội là 2.171 người/km2, cao thứ hai.

  • BÀI MẪU

  • Bắc Ninh có tổng diện tích 822,7 km2, dân số 1.154,7 nghìn. Mật độ dân số của Bắc Ninh là 1.404 người/km2, cao thứ ba.

+ Những nơi thưa dân cư: Bắc Cạn chỉ có 303,1 người, mật độ dân số 62 người/km2.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

IV. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp    đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Phiếu học tập. 

- Các loại câu hỏi vấn đáp.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD. MỞ ĐẦU

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 2: Kí hiệu và chủ giải trên một số bản đồ thông dụng
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 4: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TÌNH CỦA HỆ MẶT TRỜI

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 5: Vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng, kích thước trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 7: Chuyển động quay quanh mặt trời của trái đất và hệ quả
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 9: Cấu tạo của trái đất, động đất và núi lửa
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh các dạng địa hình chính. Khoáng sản
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 11: Thực hành đọc lược đồ tỉ lệ và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khôi khí. Khí áp và gió trên trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khi hậu
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước ngầm, băng hà
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 17: Sông và hồ
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 20: Sinh vật và sự phân bổ các đới thiên nhiên, rừng nhiệt đới
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 21: Tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 22: Dân số và phân bố dân cư
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 23: Con người và thiên nhiên
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT. MỞ ĐẦU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và toạ độ địa lí
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 4: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TÌNH CỦA HỆ MẶT TRỜI

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 5: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Động đất và núi lửa
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 16: Thuỷ quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 17: Sông và hồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 23: Con người và thiên nhiên
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 24: Thực hành tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên

Chat hỗ trợ
Chat ngay