[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khôi khí. Khí áp và gió trên trái đất

Giáo án địa lí 6 - sách Chân trời sáng tạo. Giáo án bài 12: Lớp vỏ khí. Khôi khí. Khí áp và gió trên trái đất. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem: => Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu [Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khôi khí. Khí áp và gió trên trái đất

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

BÀI 12: LỚP VỎ KHÍ. KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
  • Hiểu được vai trò của khí oxy, khí carbonic và hơi nước.
  • Kể tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ và độ ẩm của một số khối khí.
  • Biêt cách sử dụng khí áp kế.
  • Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Biết cách sử dụng khí áp kế.
  • Sử dụng được sơ đồ để miêu tả được các tầng khí quyển, các đai khí áp, gió thường xuyên của Trái đất.
  1. Phẩm chất

Có ý thức bảo vệ tầng khí quyển và tầng ô-dôn.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Sơ đồ các tầng khí quyển. Quả địa cầu.
  • Tranh, ảnh, video về tầng khí quyển và tầng ô-dôn.
  • Sơ đồ các đai khí áp và gió trên Trái đất.
  • Khí áp kế.
  • Phiếu học tập.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV dẫn dắt vấn đề: Khí quyển là lớp vỏ khi bao quanh và bảo vệ sự sống trên Trái đất. Càng lên cao không khí càng loãng. Khoảng một nửa khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao 5km. Từ độ cao 20km trở lên chỉ còn lại 1/10 khối lượng toàn bộ khí quyển. Đến độ cao khoảng 20 000 km, mật độ không khí đã giảm gần hết. Đây là giới hạn trên của khí quyển. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Lớp vỏ khí, khối khí. Khí áp và gió trên Trái đất.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các tầng khí quyển và thành phần không khí

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được các tầng khí quyển gồm có tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng không khí cực loãng; không khí không màu sắc, không mùi vị; các thành phần chủ yếu của không khí gồm có khí ni-tơ, khí ô-xy, hơi nước, khí carbonic.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- Gv yêu cầu HS đọc nội dung mục I và quan sát Hình 12.1 SHS trang 151, trả lời câu hỏi:

+ Khí quyển gồm những tầng nào?

+ Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển.

- GV giải thích: Dựa vào sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao và sự khuếch tán của không khí vào vũ trụ, khí quyển được chia thành 3 tầng.  

 

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục II và quan sát Hình 12.2, Hình 12.3 SHS trang 152, trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm của không khí.

+ Nêu tỉ lệ các thành phần của không khí.

+ Khí oxy, hơi nước và khí carbonic có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái đất.

 

 

                  

                     

 

 

 

 

 

 

- GV lưu ý cho HS:

+ Các thành phần của không khí không phải thành phần chung của cả lớp vỏ khí mà chỉ là thành phần của không khí gần bề mặt đất.

+ Thành phần của không khí ở độ cao trên 80km khác với thành phần ở mặt đất.

+ Các chất khí khác chỉ chiếm 1%.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Các tầng khí quyển và thành phần không khí

a. Các tầng khí quyển

- Khí quyển gồm có tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng không khí cực loãng.

- Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển:

Các tầng khí quyển

Tầng đối lưu

Tầng bình lưu

Các tầng không khí cực loãng

Nằm sát mặt đất

Không khí chuyển động theo độ cao

Nhiệt độ giảm theo độ cao

Diễn ra hiện tượng: gió, mưa, mây

Nằm trên tầng đối lưu

Không khí rất loãng, chuyển động theo chiều nằm ngang

Nhiệt độ tăng theo độ cao

Nằm trên tầng bình lưu

Ít có quan hệ trực tiếp tới cuộc sống con người

 

 

 

 

 

 

 


b. Thành phần không khí

- Không khí có đặc điểm: không màu sắc, không mùi vị.

- Tỉ lệ các thành phần của không khí:

+ Khí ni-tơ chiếm 78% thể tích không khí.

+ Khí oxy chiểm 21% thể tích không khí.

+ Khí carbonic chiếm 1% thể tích không khí.

- Vai trò của các thành phần không khí đối với tự nhiên trên Trái đất:

+ Khí oxy: cần thiết cho sự cháy và hô hấp của sinh vật và con người.

+ Hơi nước: là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mưa, mây,...

+ Khí carbonic: kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng Mặt trời để cây xanh quang hợp, tạo nên chất hữu cơ và khí oxy – những dưỡng chất cần thiết cho sự sống trên Trái đất.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Khối khí

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được các khối khí gồm có: khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa, khối khí đại dương.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV hướng dẫn HS: Lớp không khí ở đáy tầng đối lưu chịu ảnh hưởng trực tiếp của bề mặt Trái đất nên hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm. Tuỳ thuộc vào tính chất và vị trí hình thành có thể chia ra các loại khối khí: nóng, lạnh, lục địa, đại dương.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Trình bày nơi hình thành và đặc điểm của các khối khí theo mẫu sau:

 

Khối khí

Nơi hình thành

Đặc điểm

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Khối khí

Nơi hình thành và đặc điểm của các khối khí:

Khối khí

Nơi hình thành

Đặc điểm

Nóng

Vùng vĩ độ thấp

Nhiệt độ tương đối cao

Lạnh

Vùng vĩ độ cao

Nhiệt độ tương đối thấp

Lục địa

Vùng đất liền

Tương đối khô

Đại dương

Các biển và đại dương

Độ ẩm lớn

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Khí áp và gió trên Trái đất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được khí áp là gì, dụng cụ để đo khí áp là áp kế, các đai khí áp cao và đai khí áp thấp phân bố xen kẽ nhau từ xích đạo đến hai cực; các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III.1 và quan sát Hình 12.4, Hình 12.5, trả lời câu hỏi:

+ Khí áp là gì? Dụng cụ để đo khí áp là gì, những loại dụng cụ đo nào là phổ biến?

+ Thế nào là khí áp cao, thế nào là khí áp thấp?

+ Khí áp trên Trái đất được phân bố như thế nào?

- GV giải thích thêm: Sự khác biệt về khí áp cao và khí áp thấp tùy thuộc vào hai nguyên nhân chính: nhiệt hoặc động lực.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 12.4 thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:

+ Đọc trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại?

+ Trị số ấy là khí áp thấp hay khí áp cao?

 

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III.2 SHS trang 154 và trả lời câu hỏi:

+ Gió được sinh ra từ đâu?

+ Nêu tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2: Quan sát Hình 12.5, trình bày phạm vi hoạt động và hướng gió của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất theo bảng sau:

Tên gió

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực

Phạm vi hoạt động

 

 

 

Hướng gió

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 154 và mở rộng kiến thức:

+ Gió mậu dịch là loại gió có hướng và tốc độ tương đổi ổn định Từ. xa xưa, con người đã biết lợi đụng nó để di chuyển thuyền buồm, phụm dịch.

+ Gió tây ôn đới là gió ẩm ẩm, gây mưa cho khu vực nó tác động,

+ Gió đông cực thường khô và lạnh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Khí áp và gió trên Trái đất

a. Khí áp

- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng, tạo ra một sức ép lên bế mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp. Dụng cụ để đo khí áp gọi là khí áp kế. Khí áp kế phổ biến là khí áp kế kim loại và khí áp kế điện tử.

- Khí áp ở mặt nước biển trung bình bằng 760 mmHg, tương ứng 1013,1 mb; khí áp nhỏ hơn 1013,1 mb là khí áp thấp; khí áp lớn hơn 1 013,1 mb là khí áp cao.

- Khí áp trên Trái đất được phân bố xen kẽ nhau từ xích đạo đến hai cực.

 

 

 

 

- Trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1,2 bar, tương đương 1200 mb, cao hơn mức trung bình 1013,1 mb nên trị số này là khí áp cao.

 

 

b. Gió trên Trái đất

- Không khí luôn chuyển động từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. Sự chuyển động ấy sinh ra gió.

- Tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.

- Kết quả Phiếu học tập số 2:

Tên gió

Mậu dịch

Tây ôn đới

Đông cực

Phạm vi hoạt động

Rìa áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo

Từ áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới

Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới

Hướng gió

Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam

Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam

Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD. MỞ ĐẦU

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 2: Kí hiệu và chủ giải trên một số bản đồ thông dụng
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 4: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TÌNH CỦA HỆ MẶT TRỜI

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 5: Vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng, kích thước trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 7: Chuyển động quay quanh mặt trời của trái đất và hệ quả
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 9: Cấu tạo của trái đất, động đất và núi lửa
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh các dạng địa hình chính. Khoáng sản
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 11: Thực hành đọc lược đồ tỉ lệ và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khôi khí. Khí áp và gió trên trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khi hậu
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước ngầm, băng hà
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 17: Sông và hồ
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 20: Sinh vật và sự phân bổ các đới thiên nhiên, rừng nhiệt đới
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 21: Tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 22: Dân số và phân bố dân cư
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 23: Con người và thiên nhiên
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT. MỞ ĐẦU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và toạ độ địa lí
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 4: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TÌNH CỦA HỆ MẶT TRỜI

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 5: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Động đất và núi lửa
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 16: Thuỷ quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 17: Sông và hồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 23: Con người và thiên nhiên
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 24: Thực hành tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên

Chat hỗ trợ
Chat ngay