Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử
Giáo án bài 2: Thành phần của nguyên tử sách hóa học 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của hóa học 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày được thành phần của nguyên tử.
- So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vở nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được thành phần nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vở nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở môn KHTN 7 và đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu thí nghiệm của J. J. Thomson, phát hiện ra một loại hạt cơ bản trong thành phần nguyên tử. HS thu nhận được kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử. Sử dụng thông tin từ SGK, bảng số liệu để so sánh được khối lượng, kích thước của nguyên tử.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,...
- Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu: Huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học có liên quan về cấu tạo nguyên tử, từ đó HS xác định nhiệm vụ cần giải quyết được đặt ra trong bài học. Nêu đượ các loại hạt cơ bản trong thành phần nguyên tử.
- b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học và dẫn dắt vào bài.
- c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, điền các thông tin vào phiếu KWL, GV có thể giao nhiệm vụ này cho HS làm trước ở nhà, điền phiếu KWL theo nội dung: Hãy nêu những điều em đã biết về cấu tạo nguyên tử (Tên và vị trí của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, điện tích của hạt nhân nguyên tử, khối lượng nguyên tử, sự chuyển động của electron trong nguyên tử,…)
K Những điều em đã biết (Know) | W Những điều em muốn biết (Want) | L Những điều em đã học được ( Learned) |
|
|
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và hoàn thành cột K, W trong phiếu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để trả lời cho những điều các em muốn biết về nguyên tử, ta cùng tìm hiểu: bài 2. Thành phần của nguyên tử.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cấu trúc của nguyên tử.
- a) Mục tiêu: HS trình bày được thành phần của nguyên tử.
- b) Nội dung: Thông qua hoạt động thảo luận nhóm và huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học, HS nhớ lại các kiến thức về thành phần, cấu trúc của nguyên tử.
- c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi nội dung liên quan đến thành phần và cấu trúc nguyên tử.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trình bày thông tin theo nội dung sau có kết hợp những điều em đã biết về nguyên tử ở môn KHTN và đọc thông tin trong sgk: + Nguyên tử là gì? + Ba loại hạt cơ bản là những loại hạt nào? Kí hiệu của các loại hạt là gì? + Nêu đơn vị của khối lượng và điện tích hạt cơ bản. + Nêu khối lượng và điện tích của các hạt cơ bản.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 1 sgk trang 11.
- GV yêu cầu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu luyện tập 1, 2 sgk trang 12.
- GV yêu cầu HS nêu cấu trúc của nguyên tử (đã học ở KHTN) và trả lời luyện tập 3 và câu hỏi 2 sgk trang 12. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Thành phần cấu tạo nguyên tử. 1. Thành phần nguyên tử. + Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện. + Ba loại hạt cơ bản là: · Proton kí hiệu là p · Neutron kí hiệu là n · Electron kí hiệu là e. + Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu 1amu = 1,6605.10-27Kg + Đơn vị của điện tích các hạt cơ bản là e0 (điện tíc nguyên tố). 1e0 = 1,602.10-19C - Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 11: Các nguyên tử trung hòa về điện, mà mỗi proton mang điện tích +1, mỗi electron mang điện tích – 1. Nên số proton và số electron luôn bằng nhau. - Trả lời câu vận dụng 1 sgk trang 12: Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron số lần là 1 : 0,00055 = 1818 lần. - Trả lời câu vận dụng 2 sgk trang 12: Số hạt proton để có tổng khối lượng bằng 1 gam là 0.001 : (1,6605.10-27) ≈ 6.1023 (hạt). 2. Cấu trúc của nguyên tử - Nguyên tử gồm lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt electron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron. - Trả lời câu vận dụng 3 sgk trang 12: Đáp án A - Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 12: Bảng so sánh sự khác nhau về thành phần nguyên tử của hydrogen và berylium
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây