Giáo án gộp Hoá học 12 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 12 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 16: Điện phân

Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Bài 21: Hợp kim

Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

BÀI 24. NGUYÊN TỐ NHÓM IA

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA. 

  • Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA.

  • Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA.

  • Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác.

  • Thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen.

  • Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA.

  • Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên.

  • Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm IA.

  • Thực hiện được thí nghiệm (hoặc quan sát qua video thí nghiệm) phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa.

  • Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium chloride.

  • Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium chloride và các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm.

  • Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate (natri hiđrocacbonat), sodium carbonate (natri cacbonat) và phương pháp Solvay sản xuất soda.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức hoá học:

  • Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA. 

  • Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA.

  • Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA.

  • Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác.

  • Thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen.

  • Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA.

  • Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên.

  • Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm IA.

  • Thực hiện được thí nghiệm (hoặc quan sát qua video thí nghiệm) phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa.

  • Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium chloride.

  • Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium chloride và các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm.

  • Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate (natri hiđrocacbonat), sodium carbonate (natri cacbonat) và phương pháp Solvay sản xuất soda.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

  • Sử dụng tiết kiệm, an toàn các sản phẩm chứa hợp chất của kim loại kiềm trong đời sống, sản xuất.

  • Có ý thức đúng với việc áp dụng công nghệ xanh trong hóa học và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

  • Hóa chất: Các muối rắn (LiCl, NaCl, KCl).

  • Dụng cụ: Đèn khí gas, giá ống nghiệm, đĩa thủy tinh, bật lửa.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về quy luật biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, năng lượng hóa học, cân bằng hóa học, thuyết acid – base,…) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.

- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.

- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, từ đó tìm được từ khóa liên quan đến bài học. 

c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ, yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng, từ đó xác định được từ khóa.

BÀI MẪU

Câu 1: Cấu trúc tinh thể kim loại kiềm theo kiểu lập phương nào?

Câu 2: “Cá không ăn muối cá ươn” là câu nói về việc bảo quản thực phẩm bằng phương pháp nào?

Câu 3: Nhóm nào gồm những kim loại mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

Câu 4: Tên loại nước muối dùng trong y học dùng để rửa vết thương, súc miệng, nhỏ mắt, nhỏ mũi,...

Câu 5: Từ nào còn thiếu trong câu “Gừng cay muối … xin đừng quên nhau”?

Câu 6: Loại chất nào trong cơ thể đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất, truyền dẫn xung điện thần kinh? 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Tâm khối.

Câu 2: Ướp.

Câu 3: Nhóm IA.

Câu 4: Sinh lí.

Câu 5: Mặn.

Câu 6: Điện giải.

Từ khóa: MUOI AN (muối ăn). 

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. 

- GV cung cấp thêm thông tin về từ khóa: Muối ăn là hợp chất quan trọng nhất và phổ biến nhất của nhóm IA, có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y học.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Muối ăn là hợp chất của kim loại nhóm IA. Các kim loại nhóm IA (nhóm kim loại kiềm) và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng như: sản xuất pin lithium, nước Javel, phân kali, tế bào quang điện, đồng hồ nguyên tử,… Vậy đơn chất nhóm IA có đặc điểm gì nổi bật về tính chất vật lí và tính chất hóa học? Các hợp chất nhóm IA quan trọng như xút, soda được sản xuất trong công nghiệp như thế nào? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 24 –  Nguyên tố nhóm IA.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Đơn chất nhóm IA

a. Mục tiêu: HS dự đoán được tính chất hóa học cơ bản, nêu và giải thích xu hướng biến đổi tính kim loại trong nhóm IA.

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 109-112 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất cơ bản, xu hướng biến đổi tính kim loại trong nhóm IA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội dung:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguyên tố kim loại nhóm IA (xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, tính khử, số oxi hóa đặc trưng,…).

+ Nhóm 2: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của các nguyên tố nhóm IA.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại nhóm IA.

- GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.

- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin nhóm tự tìm hiểu và thông tin các bạn cung cấp, hoàn thành phiếu bài tập: 

Họ và tên:………………………...

Lớp:………………………………

ĐƠN CHẤT NHÓM IA

Quan sát Bảng 24.1 và trả lời Câu 1 và Câu 2.

Câu 1: Nhận xét về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA?

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 2: Cho biết: xu hướng biến đổi tính khử từ Li đến Cs; số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử kim loại nhóm IA.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 3: Tại sao các nguyên tố kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Quan sát Bảng 24.2 và trả lời Câu 4 và Câu 5.

Câu 4: Nhận xét về xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IA.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 5: Dựa vào Bảng 24.2, hãy nhận xét về khối lượng riêng và độ cứng của các kim loại nhóm IA.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

- GV yêu cầu HS dựa vào những kiến thức đã học về kim loại, trả lời câu hỏi: Dự đoán xu hướng phản ứng chung của các kim loại kiềm.

- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm theo các bước trong mục Hoạt động SGK trang 111 để kiểm chứng dự đoán.

- GV yêu cầu HS dựa vào những kiến thức vừa được cung cấp, trả lời Câu hỏi 2: Trong phòng thí nghiệm:

a) Khi cho kim loại nhóm IA (Li, Na, K) tác dụng với nước thì cần lấy mẩu kim loại nhỏ. Giải thích.

b) Sodium được dùng để loại nước khỏi một số dung môi hữu cơ như ether. Giải thích.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 24.2.

BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, kết hợp vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Câu hỏi 3: 

a) Tại sao có thể bảo quản Na, K bằng cách ngâm trong dầu hỏa?

b) Có thể sử dụng các alcohol (ví dụ ethanol) để bảo quản kim loại nhóm IA không? Giải thích.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

-   HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

* Trả lời Phiếu bài tập:  

Họ và tên:………………………...

Lớp:………………………………

ĐƠN CHẤT NHÓM IA

Quan sát Bảng 24.1 và trả lời Câu 1 và Câu 2.

Câu 1: Nhận xét về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA?

Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 2: Cho biết: xu hướng biến đổi tính khử từ Li đến Cs; số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử kim loại nhóm IA.

Tính kim loại tăng dần từ Li đến Cs do bán kính nguyên tử tăng dần, khả năng nhường electron tăng dần; số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử kim loại nhóm IA là +1 (vì chỉ nhường 1 electron hóa trị, tạo ion M+).

Câu 3: Tại sao các nguyên tố kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

- Trong tự nhiên, các nguyên tố kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng đơn chất vì dạng đơn chất có hoạt tính hóa học mạnh, dễ dàng phản ứng với các tác nhân trong môi trường như oxygen và nước để tạo thành hợp chất.

- Trong tự nhiên, kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng oxide, hydroxide vì các dạng hợp chất này đều dễ tan và có tính base mạnh.

Quan sát Bảng 24.2 và trả lời Câu 4 và Câu 5.

Câu 4: Nhận xét về xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IA.

Từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần. Tất cả các kim loại nhóm IA đều dễ nóng chảy.

Câu 5: Dựa vào Bảng 24.2, hãy nhận xét về khối lượng riêng và độ cứng của các kim loại nhóm IA.

- Kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ ⇒ đều là kim loại nhẹ. Nguyên nhân: do kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể khá rỗng (mạng tinh thể kém đặc khít, bán kính nguyên tử lớn) và khối lượng kim loại nhỏ (khối lượng nguyên tử nhỏ nhất trong mỗi chu kì).

- Kim loại nhóm IA có độ cứng thấp ⇒ là các kim loại mềm. Nguyên nhân do kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu.

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP).

* Trả lời Câu hỏi:

2. 

a) Sử dụng miếng kim loại nhỏ để lượng chất nhỏ thì nhiệt lượng tỏa ra ít, mức độ phản ứng vừa phải, có thể kiểm soát an toàn. Không dùng nước nóng vì sẽ làm tăng tốc độ phản ứng, dễ gây nổ, không đảm bảo an toàn.

b) Sodium có khả năng phản ứng với các vết nước có lẫn trong either và không phản ứng trong ether.

3.

a) Khi bảo quản kim loại nhóm IA bằng dầu hỏa khan, phần lớn hoặc toàn bộ miếng kim loại chìm trong dầu hỏa nên hạn chế tối đa khả năng tiếp xúc giữa kim loại với oxygen và hơi ẩm trong không khí.

b) Không chọn các alcohol (ví dụ ethanol) để bảo quản kim loại kiềm vì alcohol có phản ứng với kim loại kiềm.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về đặc điểm và tính chất của đơn chất kim loại kiềm.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Đơn chất nhóm IA

1. Đặc điểm chung

- Là nguyên tố s, có 1 electron hóa trị ở phân lớp ns1, đứng đầu mỗi chu kì tương ứng.

- Dễ tách electron hóa trị ra khỏi nguyên tử ⇒ Trong phản ứng hóa học, dễ nhường 1 electron, thể hiện tính khử mạnh.

- Số oxi hóa: +1.

2. Trạng thái tự nhiên

- Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

- Sodium và potassium phổ biến trong vỏ Trái Đất, có nhiều trong nước biển, mỏ muối, quặng halite (NaCl), quặng sylvinite (NaCl.KCl).

3. Tính chất vật lí

a) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi

- Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. 

- Các kim loại nhóm IA đều dễ nóng chảy và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với các kim loại nhóm khác.

b) Khối lượng riêng

- Khối lượng riêng nhỏ (đều là kim loại nhẹ) do có bán kính nguyên từ lớn và cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít.

c) Độ cứng

- Do có liên kết kim loại yếu nên các kim loại nhóm IA có độ cứng thấp (đều mềm, có thể cắt bằng dao, kéo).

4. Tính chất hóa học

- Kim loại kiềm là những kim loại hoạt động hóa học mạnh, có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Li đến Cs.

- Các kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn rất âm, do đó chúng đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.

- Mức độ phản ứng tăng dần từ Li đến Cs.

5. Bảo quản

- Các kim loại nhóm IA được bảo quản trong dầu hỏa, trong chân không hoặc trong khí hiếm.

Hoạt động 2. Hợp chất của kim loại nhóm IA

a. Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm, ứng dụng của một số hợp chất thuộc nhóm IA; nhận biết hợp chất của kim loại nhóm IA.

b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 112 – 115 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm, ứng dụng của một số hợp chất thuộc nhóm IA; nhận biết hợp chất của kim loại nhóm IA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cung cấp thông tin cho HS về tính tan của hợp chất của kim loại kiềm.

- GV tổ chức cho HS quan sát video (0:00 – 0:10; 1:05 – 1:28) đốt các cation Li+, Na+, K+.

- GV yêu cầu HS dựa vào hiện tượng trong video, trả lời câu hỏi Hoạt động: Nhận xét về màu ngọn lửa của các ion kim loại trong video.

BÀI MẪU

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu:

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về sodium chloride (ứng dụng,…).

+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate (ứng dụng, phương pháp sản xuất,…).

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ thông tin tìm hiểu được.

- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin nhóm mình tìm hiểu và các thông tin nhóm bạn cung cấp, hoàn thành phiếu bài tập sau:

Họ và tên:………………………...

Lớp:………………………………

HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM

Câu 1: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực và viết phương trình hóa học của quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 2: NaHCO3 là hợp chất kém bền nhiệt, bắt đầu bị phân hủy ở khoảng 120oC:

2NaHCO3(s) BÀI MẪU Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)

Trong thực tiễn, NaHCO3 được sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm và làm chất chữa cháy dạng bột. Giải thích cơ sở của các ứng dụng đó.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 3: Viết các phương trình hóa học để giải thích cơ sở các ứng dụng sau:

a) Viên sủi chứa NaHCO3 và acid hữu cơ (viết gọn là HX) có khả năng tạo bọt khí khi hòa tan vào nước.

b) Trong kĩ thuật xử lí nước, NaHCO3 được sử dụng để điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+).

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 4: Trong thực tiễn, sodium carbonate có một số ứng dụng:

1. Tách loại ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước (để làm mềm nước).

2. Tách loại ion Fe3+ ra khỏi nước ở dạng kết tủa Fe(OH)3 (để xử lí nước nhiễm phèn).

Viết phương trình hóa học để giải thích các ứng dụng trên.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Câu 5: 

a) Trong quá trình Solvay, viết các phương trình hóa học của phản ứng:

- Nung vôi để cung cấp vôi sống và carbon dioxide.

- Tái chế ammonia từ vôi sống và dung dịch ammonium chloride.

b) Quy trình Solvay đã giảm thiểu được tác động đến môi trường bằng cách quay vòng các sản phẩm trung gian (như CO2 và NH3) để tái sử dụng trong quy trình sản xuất.

Từ sơ đồ quá trình Solvay, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi Hoạt động (DKSP). 

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). 

* Trả lời Phiếu bài tập:

Họ và tên:………………………...

Lớp:………………………………

HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM

Câu 1: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực và viết phương trình hóa học của quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

- Anode: 2Cl- → Cl2 + 2e.

- Cathode: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

- Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H2BÀI MẪU 2NaOH + H2 + Cl2.

Câu 2: NaHCO3 là hợp chất kém bền nhiệt, bắt đầu bị phân hủy ở khoảng 120oC:

2NaHCO3(s) BÀI MẪU Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)

Trong thực tiễn, NaHCO3 được sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm và làm chất chữa cháy dạng bột. Giải thích cơ sở của các ứng dụng đó.

- Dựa vào tính chất NaHCO3 kém bền, bắt đầu phân bị hủy ở khoảng 120oC:

2NaHCO3(s) BÀI MẪU Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)                            BÀI MẪUH = +135,6 kJ

- NaHCO3 sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm vì dễ bị phân hủy trong quá trình nấu nước và quá trình phân hủy sinh ra khí và hơi tạo nhiều lỗ xốp.

- NaHCO3 sử dụng chất chữa cháy dạng bột vì dễ bị phân hủy, quá trình phân hủy kèm thu nhiệt (làm giảm nhiệt độ đám cháy) và sinh ra khí và hơi (pha loãng oxygen, giảm tốc độ phản ứng cháy).

Câu 3: Viết các phương trình hóa học để giải thích cơ sở các ứng dụng sau:

a) Viên sủi chứa NaHCO3 và acid hữu cơ (viết gọn là HX) có khả năng tạo bọt khí khi hòa tan vào nước.

b) Trong kĩ thuật xử lí nước, NaHCO3 được sử dụng để điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+).

a) NaHCO3 + HX → NaX + CO2 + H2O

b) Điều chỉnh pH của nước:

BÀI MẪU + H+ → CO2+ H2O.

BÀI MẪU + OH- → BÀI MẪU + H2O.

Câu 4: Trong thực tiễn, sodium carbonate có một số ứng dụng:

1. Tách loại ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước (để làm mềm nước).

2. Tách loại ion Fe3+ ra khỏi nước ở dạng kết tủa Fe(OH)3 (để xử lí nước nhiễm phèn).

Viết phương trình hóa học để giải thích các ứng dụng trên.

1. 

Mg2+BÀI MẪU → MgCO3

Ca2+BÀI MẪU → CaCO3

2. 

- Ion carbonate có phản ứng thủy phân tạo môi trường kiềm:

BÀI MẪU + H2BÀI MẪU BÀI MẪU + OH-

- Ion Fe3+ tạo kết tủa trong môi trường kiềm: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3.

Câu 5: 

a) Trong quá trình Solvay, viết các phương trình hóa học của phản ứng:

- Nung vôi để cung cấp vôi sống và carbon dioxide.

- Tái chế ammonia từ vôi sống và dung dịch ammonium chloride.

b) Quy trình Solvay đã giảm thiểu được tác động đến môi trường bằng cách quay vòng các sản phẩm trung gian (như CO2 và NH3) để tái sử dụng trong quy trình sản xuất.

Từ sơ đồ quá trình Solvay, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

a) PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình Solvay:

- Lò vôi: CaCO3 BÀI MẪU CaO + CO2

- Bể lắng vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2

- Giai đoạn tái chế ammonia: Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

- Giai đoạn tạo sản phẩm sodium carbonate: 2NaHCO3 BÀI MẪU Na2CO3 + CO2 + H2O

b) Trong quá trình Solvay, các sản phẩm đều được thu hồi và tái chế quay trở lại dây chuyền sản xuất nên hạn chế tác động đối với môi trường.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về đặc điểm, ứng dụng, cách nhận biết hợp chất của kim loại nhóm IA.

- GV chuyển sang nội dung luyện tập.

II. Hợp chất của kim loại nhóm IA

1. Đặc điểm chung 

- Các hợp chất của kim loại kiềm thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch chất điện li mạnh.

- Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu ⇒ Nhận biết bằng màu ngọn lửa:

+ Hợp chất của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía.

+ Hợp chất của Na: ngọn lửa có màu vàng.

+ Hợp chất của K: ngọn lửa có màu tím. 

2. Hợp chất quan trọng

a) Sodium chloride

- Ứng dụng: 

+ Trong đời sống: gia vị, bảo quản và chế biến thực phẩm.

+ Trong y học: nước muối sinh lí, chất điện giải,…

+ Trong công nghiệp hóa chất: sản xuất chlorine – kiềm, nước Javel, soda,..

- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp (công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm): 2NaCl(aq) + 2H2O(l)  BÀI MẪU 2NaOH(aq) + Cl2(g) + H2(g).

- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn điện cực được ứng dụng để sản xuất nước Javel (chứa NaClO).

b) Sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate

Sodium hydrogencarbonate (NaHCO3)

- Trong chế biến thực phẩm: dùng làm bột nở.

- Làm chất chữa cháy dạng bột.

- Trong y học: dùng để điều trị triệu chứng dư acid ở dạ dày (giúp làm giảm nồng độ H+).

- Trong sản xuất và đời sống: giúp điều chỉnh pH của nước.

Sodium carbonate (Na2CO3)

- Nguyên liệu sản xuất thủy tinh, xà phòng, bột giặt, giấy, sợi, chất tẩy rửa,....

- Xử lí, làm mềm nước; điều chế các muối khác,….

- Tác nhân tẩy sạch vết dầu mỡ trên chi tiết máy trước khi sơn, hàn, mạ điện,…

- Sản xuất: Phương pháp Solvay:

+ Giai đoạn tạo NaHCO3: NaCl(aq) + CO2(aq) + NH3(aq) + H2O(l) BÀI MẪU NaHCO3(s) + NH4Cl(aq).

+ Khi làm lạnh, NaHCO3 kết tinh và được lọc, tách khỏi hệ phản ứng.

+ Giai đoạn tạo Na2CO3:

2NaHCO3(s) BÀI MẪU Na2CO3(s) + H2O(g) + CO2(g)

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS nhắc lại các kiến thức liên quan đến kim loại nhóm IA.

b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về kiến thức liên quan đến kim loại nhóm IA. 

d. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm IA? 

A. Ca.                    B. Na.                    C. K.                     D. Li.

Câu 2. Tính chất hóa học chung của kim loại kiềm là 

A. tính oxi hóa mạnh.

B. tính khử mạnh.

C. tính acid.

D. tính muối.

Câu 3. Trong nhóm IA, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. K.                      B. Na.                    C. Li.                     D. Cs.

Câu 4. Kim loại kiềm thường được bảo quản trong bình chứa

A. dầu hỏa khan.                                 B. nước.                

C. dung dịch dầu hỏa.                         D. dung dịch muối.

Câu 5. Hợp chất làm nguyên liệu chính trong công nghiệp chlorine – kiềm là

A. FeCl2.                B. NaCl.                C. NaOH.              D. NaHCO3.

Câu 6. Baking soda được dùng để điều trị chứng dư acid ở dạ dày do giúp làm giảm nồng độ ion 

A. Cl-.                     B. Ag+.                   C. H+.                    D. OH-

Câu 7 (THPTQG 2020). Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al.                     B. Mg.                   C. K.                     D. Ca.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả: 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

B

D

A

B

C

C

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi của GV 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp, màng ngăn xốp cho ion nào đi qua và đi qua theo chiều nào?

Câu 2: Các kim loại kiềm có khử được ion H+ trong dung dịch HCl (hoặc H2SO4) ở điều kiện chuẩn không? Dự đoán mức độ phản ứng. Tại sao không được thực hiện các phản ứng này trong phòng thí nghiệm?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, làm bài tập theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả: 

Câu 1. Khi điện phân, màng ngăn xốp cho ion Na+ đi qua và đi theo chiều từ anode sang cathode.

Câu 2. 

+ Các kim loại kiềm có thế điện cực rất âm nên khử dễ dàng ion H+ trong dung dụng thành H2. Dự đoán mức độ phản ứng rất mãnh liệt.

+ Không được thực hiện các phản ứng này trong phòng thí nghiệm vì phản ứng gây nổ.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung vận dụng. 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học về kim loại kiềm.

b. Nội dung: HS tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập GV giao.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất của kim loại kiềm.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi sau: 

Câu 1: Hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai:

  1. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

  2. Tất cả các kim loại kiềm đều dễ dàng phản ứng với nước tạo ra dung dịch kiềm và khí hydrogen.

  3. Kim loại kiềm có độ cứng cao và bền cơ học.

  4. Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm IA.

Câu 2. Hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai:

  1. Kim loại kiềm có màu trắng bạc và dễ bị xỉn màu trong không khí.

  2. Na có khối lượng riêng lớn hơn so với Pb.

  3. K chỉ tạo muối với các axit mạnh.

  4. Li thường được bảo quản trong dầu hỏa để tránh phản ứng với không khí.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, làm bài tập theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả: 

Câu 1. 

  1. Đúng

  2. Đúng

  3. Sai

  4. Đúng

Câu 2. 

  1. Đúng

  2. Sai

  3. Sai

  4. Đúng 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

- GV kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành các bài tập trong SBT Hóa học 12.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Bài 25 – Nguyên tố nhóm IIA.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

Chat hỗ trợ
Chat ngay