Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid

Giáo án Bài 1: Ester - Lipid sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 1: ESTER – LIPID 

BÀI 1. ESTER – LIPID 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.

  • Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản ( số nguyên tử C trong phân tử  ≤ 5) và thường gặp.

  • Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.

  • Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).

  • Trình bày được các ứng dụng của chất béo và acid béo và acid béo (omega – 3 và omega – 6).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức hoá học:

    • Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.

    • Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản ( số nguyên tử C trong phân tử  ≤ 5) và thường gặp.

    • Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.

    • Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).

    • Trình bày được các ứng dụng của chất béo và acid béo và acid béo (omega – 3 và omega – 6).

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, phiếu bài tập liên quan đến bài học.

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ester – lipid.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về ester:

        

ethyl butyrate                    Benzyl acetate                        Lynalyl acetate 

- GV nêu câu hỏi: Một số ester như ethyl butyrate, benzyl acetate, lynalyl acetate, geranyl acetate, ... Có mùi thơm nên được dùng làm hương liệu. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Vậy ester và chất béo là gì? Chúng có tính chất vật lý và tính chất hoá học cơ bản?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: 

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, đồng thời tìm hiểu thêm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của ester - lipid, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 1 – Ester - lipid.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ester

a. Mục tiêu: HS trình bày được:

- Đặc điểm cấu tạo phân tử ester.

- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử  5) và thường gặp.

- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của ester (phản ứng thủy phân).

- Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.

b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 6 – 10 và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm ester; danh pháp và tính chất vật lí của ester; tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của ester.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Khái niệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát hình sau:

 

 

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã biết ở lớp 9 và lớp 11, trả lời câu hỏi: Chỉ ra dấu hiệu nhận dạng acid và ester.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1.

- GV yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu rút ra ở trên, trả lời câu hỏi mục Hoạt động: Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các ester trong hình.

- GV cung cấp thêm thông tin về cách thức tạo thành ester.

- GV yêu cầu HS từ thông tin được cung cấp, hãy: Viết công thức tổng quát của ester đơn chức.

- GV nêu câu hỏi mở rộng: Trong ester, R và R’ có nhất thiết phải là gốc hydrocarbon không?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV:

+ Trong carboxylic acid, có nhóm -OH ở nhóm carboxyl; nếu thay thế nhóm này bằng nhóm -OR’ thì sẽ thu được ester.

* Trả lời câu hỏi mục Hoạt động: Trong cấu tạo của các chất ở Hình 1.1 đều có nhóm -COO.

* Trả lời câu hỏi mở rộng của GV:

+ Công thức tổng quát của ester đơn chức: RCOOR’.

+ R có thể không phải là gốc hydrocarbon nhưng R’ phải là gốc hydrocarbon.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm ester.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Ester

1. Khái niệm

- Thay thế nhóm -OH ở nhóm -COOH của carboxylic acid bằng nhóm -OR’ thu được ester.

- Công thức chung của ester đơn chức: RCOOR’ (R: gốc hydrocarbon hoặc H; R’: gốc hydrocarbon).

 

Nhiệm vụ 2: Danh pháp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cung cấp kiến thức cho HS về cách gọi tên ester.

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức vừa được cung cấp, trả lời câu hỏi mục Câu hỏi và bài tập SGK trang 7:

1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ester có công thức phân tử C4H8O2.

2. Viết công thức cấu tạo của các ester có tên gọi sau đây:

a) methyl formate;           b) isopropyl acetate;

c) ethyl propionate;        d) methyl butyrate.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời mục Câu hỏi và bài tập:

1. 

CTCT thu gọn

Tên gọi 

HCOOCH2 – CH2 – CH3

Propyl formate

HCOOCH(CH3)CH3

Isopropyl formate

CH3COOC2H5

Ethyl acetate

CH3 – CH2 – COO – CH3

Methyl propionate

2.

Tên gọi

CTCT thu gọn

a) methyl formate

HCOOCH3

b) isopropyl acetate

CH3COOCH(CH3)2

c) ethyl propionate

CH3CH2COOC2H5

d) methyl butyrate

CH3CH2CH2COOCH3

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cách gọi tên ester.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Danh pháp

- Tên gọi của ester đơn chức: Tên gốc R’ + Tên gốc carboxylic acid.

 

Nhiệm vụ 3: Tính chất vật lí

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát cấu tạo phân tử ester đơn chức sau.

- GV yêu cầu HS dựa vào hình, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết ester có nguyên tử H linh động không? Đánh giá về khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử ester.

- GV tổ chức cho HS nghiên cứu thông tin trong bảng mục Hoạt động SGK trang 7.

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã suy luận, trả lời câu hỏi mục Hoạt động: Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương trong bảng, ester lại có nhiệt độ sôi thấp nhất?

- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lí thông qua mục Câu hỏi và bài tập: Cho ba hợp chất butan-1-ol, propanoic acid, methyl acetate và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là: 57oC; 118oC; 141oC. Em hãy gán cho mỗi chất một giá trị nhiệt độ sôi thích hợp.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV:

+ Ester không có H linh động, không tạo được liên kết hydrogen với nhau.

* Trả lời câu hỏi mục Hoạt động: Nhiệt độ sôi của ester thấp hơn nhiều so với hai chất còn lại do ester không có khả năng tạo liên kết hydrogen.

* Trả lời mục Câu hỏi và bài tập: Butan-1-ol: 118oC; propanoic acid: 141oC; methyl acetate: 57oC.  Do carboxylic acid và alcohol có liên kết hydrogen nên có nhiệt độ sôi cao hơn ester. Carboxylic acid có liên kết hydrogen ở dạng dimer nên có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của ester.

- GV chuyển sang nội dung mới.

3. Tính chất vật lí

- Các phân tử ester không tạo liên kết hydrogen với nhau ⇒ nhiệt độ sôi của ester thấp hơn nhiều so với alcohol và carboxylic acid có cùng phân tử khối.

- Trạng thái tồn tại (ở nhiệt độ phòng):

+ Ester có phân tử khối thấp và trung bình: thường là chất lỏng; 

+ Ester có phân tử khối lớn: thường ở dạng rắn.

- Ester nhẹ hơn nước, ít tan trong nước; một số có mùi thơm của hoa, quả chín.

Ví dụ:

 

Nhiệm vụ 4: Tính chất hóa học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV hướng dẫn và thực hiện mẫu phản ứng thủy phân ester như mục Hoạt động SGK trang 8.

- GV tổ chức cho các nhóm tự thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn.

- GV yêu cầu HS dựa vào hiện tượng quan sát được trong quá trình làm thí nghiệm, vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành phiếu bài tập số 1 (đính kèm dưới hoạt động).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát và thực hành thí nghiệm, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập số 1.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời Phiếu bài tập số 1 (đính kèm dưới hoạt động).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của ester.

- GV chuyển sang nội dung mới.

4. Tính chất hóa học 

a) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid

- Trong môi trường acid, ester bị thủy phân tạo thành carboxylic acid và alcohol (hoặc phenol) tương ứng.

- Phương trình tổng quát:

- Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.

b) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base (phản ứng xà phòng hóa)

- Trong môi trường base, ester bị thủy phân tạo thành muối carboxylate và alcohol.

- Phương trình tổng quát:

 

 

Nhiệm vụ 5: Điều chế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cung cấp kiến thức cho HS về phản ứng ester hóa.

- GV nêu câu hỏi liên hệ: Phản ứng ester hóa là phản ứng nghịch của phản ứng nào?

- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học thông qua hoạt động ở mục Câu hỏi và bài tập: Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp gồm 16,2 g acetic acid và 15,2 gam isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác là H2SO4 đặc, thu được 14,16 g dầu chuối. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong SGK, suy nghĩ, thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV: Phản ứng ester hóa là phản ứng nghịch của phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid.

* Trả lời mục Câu hỏi và bài tập:

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phương pháp điều chế ester.

- GV chuyển sang nội dung mới.

5. Điều chế 

- Ester thường được điều chế bằng phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol, xúc tác acid (thường dùng H2SO4 đặc).

- Phương trình tổng quát:

 

 

 

Nhiệm vụ 6: Ứng dụng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK, kết hợp tìm hiểu thêm thông tin trên internet để trả lời câu hỏi mục Hoạt động: Em hãy tìm hiểu và trình bày về ứng dụng của một ester mà em biết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc và tìm hiểu thông tin về ứng dụng của ester, thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi mục Hoạt động (DKSP). 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về ứng dụng của ester.

- GV chuyển sang nội dung mới.

6. Ứng dụng 

- Làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (ethyl butyrate, benzyl acetate,…), mĩ phẩm (linalyl acetate, geranyl acetate,..).

Benzyl acetate có trong hoa nhài

- Làm chất  dẻo (poly(methyl methacrylate)), sơn tường (polyacrylate).

Sơn acrylic

- Làm dược phẩm (aspirin, methyl salicylate,…).

- Làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ (ethyl acetate), pha sơn (butyl acetate).

 

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTER

Họ và tên: 

Lớp:  

Câu 1: Cho biết hiện tượng trước và sau khi đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2).

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Câu 2: Tại sao ban đầu chất lỏng trong cả hai ống nghiệm lại tách thành hai lớp? Ester thuộc lớp nào? 

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Câu 3: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid hay môi trường kiềm xảy ra tốt hơn?

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Câu 4: Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau của phản ứng thủy phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid và môi trường base.

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………… Câu 5: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng).

b) HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng).

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………… Câu 6: Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

a) Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base. 

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Gợi ý trả lời

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTER

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Cho biết hiện tượng trước và sau khi đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2).

- Trước khi đun: chất lỏng ở cả hai ống nghiệm tách thành hai lớp.

- Sau khi đun: ống nghiệm (1): thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm; ống nghiệm (2): tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

Câu 2: Tại sao ban đầu chất lỏng trong cả hai ống nghiệm lại tách thành hai lớp? Ester thuộc lớp nào? 

- Vì ester ít tan trong nước; trong khi đó cả H2SO4 và NaOH đều tan tốt trong nước ⇒ ester và hai chất này không hòa tan vào nhau ⇒ tách lớp.

- Ester thường nhẹ hơn nước nên thuộc lớp bên trên.

Câu 3: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid hay môi trường kiềm xảy ra tốt hơn?

Thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn.

Câu 4: Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau của phản ứng thủy phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid và môi trường base.

        Môi trường

Yếu tố

Acid

Base

Giống

- Sản phẩm thường có alcohol.

Khác

- Phản ứng thuận nghịch.

- Phản ứng một chiều.

Câu 5: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng).

b) HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng).

a)

b) HCOOCH3 + NaOH  HCOONa + CH3OH

Câu 6: Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.

a) Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base. 

a) Propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3.

Methyl butanoate: CH3CH2CH2COOCH3.

b) Thủy phân propyl ethanoate:

Thủy phân methyl butanoate:

Hoạt động 2. Lipid 

a. Mục tiêu: HS sẽ

Nêu được khái niệm lipid, chất béo, acid béo.

- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của chất béo (phản ứng hydrogen hóa chất béo lỏng, phản ứng oxi hóa chất béo bởi oxygen không khí).

- Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6).

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 10 – 12 và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm lipid, chất béo, acid béo; đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của chất béoứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6).

------------------------------------------------

-----------------Còn tiếp----------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 1: Ester - Lipid
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 5: Saccharose và maltose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 7: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 11: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 12: Đại cương về polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 13: Vật liệu polymer (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 14: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 16: Điện phân
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 17: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 21: Hợp kim
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 22: Sự ăn mòn kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 24: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 26: Ôn tập chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 28: Sơ lược về phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất
Giáo án điện tử Hoá học 12 kết nối Bài 30: Ôn tập chương 8

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 1: Đại cương về cơ chế phản ứng
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 2: Cơ chế phản ứng thế
Giáo án điện tử chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 3: Cơ chế phản ứng cộng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 4: Tái chế kim loại
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 5: Công nghiệp silicate
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 6: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 7: Một số vấn đề cơ bản về phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 kết nối Bài 9: Vai trò và ứng dụng của phức chất

Chat hỗ trợ
Chat ngay