Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Giáo án Bài 6: Tinh bột và cellulose sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 6: Tinh bột và cellulose
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6. TINH BỘT VÀ CELLULOSE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của tinh bột, cellulose.
Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer (Svayder)).
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer). Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm giải thích được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose.
Nêu được trạng thái tự nhiên và trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose.
Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức hoá học:
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của tinh bột, cellulose.
Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer (Svayder)).
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer). Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm giải thích được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose.
Nêu được trạng thái tự nhiên và trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose.
Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tinh bột và cellulose.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh:
- GV nêu câu hỏi: Tinh bột và cellulose đều có đơn phân là glucose nhưng con người không tiêu hóa được cellulose. Em hãy giải thích vì sao?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Do con người không có ezyme giúp thủy phân cellulose.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không đánh giá tình đúng sai của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Để trả lời câu hỏi đầu bài một cách chính xác nhất và tìm hiểu về cấu tạo tính chất của tinh bột và cellulose khác nhau như thế nào, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 6 – Tinh bột và cellulose.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo của tinh bột và cellulose
a. Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo của tinh bột và cellulose.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 28-29 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cấu tạo của tinh bột và cellulose.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cấu tạo của tinh bột: ![]() - GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ kết hợp kiến thức đã học, cho biết: Tinh bột thuộc loại vật liệu nào? Cho biết đơn vị cấu tạo nên tinh bột. - GV cho HS quan sát đồng thời các hình mô tả cấu tạo của amylose và amylopectin (theo thứ tự): ![]() - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi: Tinh bột được chia thành những loại mạch nào? Mô tả cấu tạo của loại mạch đó. - GV yêu cầu HS quan sát hình mô tả cấu tạo phân tử cellulose. ![]() - GV yêu cầu HS từ hình đã cho kết hợp nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Mô tả cấu tạo của cellulose. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời mục Câu hỏi và bài tập: Cấu tạo của tinh bột và cellulose có những đặc điểm nào khác nhau? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: + Tinh bột thuộc loại polymer, đơn vị cấu tạo nên tinh là glucose. + Phân loại tinh bột và đặc điểm (DKSP). + Mô tả cấu tạo của cellulose (DKSP). * Trả lời Câu hỏi và bài tập:
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cấu tạo của tinh bột và cellulose. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Cấu tạo phân tử * Giống nhau: - Là polymer thiên nhiên. - Công thức phân tử: (C6H10O5)n. * Khác nhau: 1. Tinh bột - Gồm amylose và amylopectin: + Amylose: tạo thành từ nhiều + Amylopectin: mạch phân nhánh; 2. Cellulose - Tạo thành từ nhiều đơn vị
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột và cellulose
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất hóa học cơ bản của tinh bột và cellulose.
b. Nội dung: HS quan sát video GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 29 - 31 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các tính chất hóa học cơ bản của tinh bột và cellulose.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV tổ chức cho HS xem lần lượt các video sau: + Video thí nghiệm phản ứng thủy phân tinh bột (tua nhanh 2 lần). + Video (0:00-1:38) phản ứng màu của hồ tinh bột với iodine. + Video (0:15–2:44) phản ứng thủy phân cellulose. + Video (0:53-5:16) phản ứng của cellulose với nitric acid (tua nhanh 1,5 lần). + Video (0:48-5:12) phản ứng của cellulose với nước Schweizer (tua nhanh 1,5 lần). - GV yêu cầu nhóm HS quan sát, ghi chép lại các hiện tượng trong video để hoàn thành phiếu bài tập (đính kèm dưới hoạt động). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời Phiếu bài tập (đính kèm dưới hoạt động). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học cơ bản của tinh bột và cellulose. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Tính chất hóa học 1. Tính chất của tinh bột a) Phản ứng thủy phân - Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc enzyme tạo thành glucose. - Phương trình hóa học: (C6H10O5)n + nH2O - Lưu ý: Tinh bột bị thủy phân không hoàn toàn tạo thành dextrin, maltose và glucose. b) Phản ứng màu với dung dịch iodine - Amylose trong tinh bột có dạng xoắn, tương tác với tinh bột tạo màu xanh tím ⇒ nhận biết tinh bột. 2. Tính chất của cellulose a) Phản ứng thủy phân - Cellulose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo thành glucose. - Phương trình hóa học: (C6H10O5)n + nH2O b) Phản ứng với nitric acid - Các nhóm hydroxy trong các đơn vị glucose của cellulose tác dụng với dung dịch nitric acid đặc (có mặt sulfuric acid đặc) tạo thành cellulose nitrate (sản phẩm tạo thành tùy vào điều kiện phản ứng), ví dụ: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 c) Cellulose phản ứng với nước Schweizer - Cellulose tan trong nước Schweizer (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong ammonia). |
PHIẾU BÀI TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA TINH BỘT VÀ CELLULOSE Họ và tên: Lớp: Câu 1: Tại sao sản phẩm sau phản ứng thủy phân tinh bột lại phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường base, đun nóng? ….…………………………… Câu 2: Nêu các hiện tượng xảy ra trong phản ứng thủy phân cellulose. Giải thích. ….………………………… Câu 3: Nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm của hồ tinh bột với iodine. Tại sao dung dịch lại mất màu khi đun nóng? ….…………………………… Câu 4: Hiện tượng xảy ra giữa phản ứng của cellulose với nitric acid là gì? Viết phương trình hóa học. ….……………………… Câu 5: Trình bày hiện tượng quan sát được sau khi cho lượng nhỏ bông vào cốc chứa nước Schweizer. Kết luận. ….……………………… Câu 6: Tại sao tinh bột và cellulose đều có thể dùng để sản xuất ethanol? ….……………………………
|
Gợi ý trả lời
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức